Quốc gia nào có diện tích lớn nhất thế giới?
Quốc gia nào có diện tích lớn nhất thế giới?
Diện tích lớn nhất thế giới thuộc về Liên Bang Nga.
Liên Bang Nga là quốc gia lớn nhất thế giới, với diện tích khoảng 17,1 triệu km².
Liên Bang Nga có biên giới với 14 quốc gia khác, bao gồm Na Uy, Phần Lan, Estonia, Latvia, Litva, Ba Lan, Belarus, Ukraine, Georgia, Azerbaijan, Kazakhstan, Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Triều Tiên.
Moscow là thủ đô và thành phố lớn nhất của Liên Bang Nga.
Liên Bang Nga có một lịch sử văn hóa phong phú, với nhiều tác phẩm văn hóa nổi tiếng trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, âm nhạc và văn hóa dân gian. Ngôn ngữ chính thức của Liên Bang Nga là tiếng Nga.
Liên Bang Nga có một lịch sử dài và đa dạng, từ các triều đại Nhà Rurik và Nhà Romanov, đến thời kỳ Liên Xô và sau đó là Nga hiện đại sau sự sụp đổ của Liên Xô vào năm 1991.
Liên Bang Nga có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng, bao gồm Lâu đài Kremlin ở Moscow, Cung điện Đông ở Saint Petersburg, Hồ Baikal, và Dinh thự Peterhof.
Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Quốc gia nào có diện tích lớn nhất thế giới? (Hình từ Internet)
Thành phố trực thuộc trung ương ở nước ta có diện tích tự nhiên từ bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 4; khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương:
Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Theo đó, thành phố trực thuộc trung ương ở nước ta phải có diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 15 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương như sau:
Quy mô dân số | - Từ 1.000.000 người trở xuống được tính 20 điểm; - Trên 1.000.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. |
Diện tích tự nhiên | - Từ 1.000 km2 trở xuống được tính 20 điểm; - Trên 1.000 km2 thì cứ thêm 50 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm. |
Số đơn vị hành chính trực thuộc | - Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống được tính 2 điểm; - Trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; - Có tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 40% trở xuống được tính 1 điểm; - Trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm. |
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội | - Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương: + Từ 20% trở xuống được tính 10 điểm; + Trên 20% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 15 điểm; - Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: + Từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; + Trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; - Thu nhập bình quân đầu người: + Từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; + Trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: + Từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; + Trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: + Từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; + Trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; - Tỷ lệ lao động qua đào tạo: + Từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; + Trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; - Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân: + Từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; + Trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm; - Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân: + Từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; + Trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm; - Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều: + Từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; + Dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm. |
Yếu tố đặc thù | - Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; - Trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm. |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Các bước đăng nhập vnEdu.vn cho giáo viên đơn giản, nhanh nhất 2024?
- Điều lệ đảng hiện hành được thông qua năm nào?
- Festival hoa Đà Lạt 2024 ngày nào? Festival hoa đà lạt ở đâu? Festival Hoa Đà Lạt có những hoạt động gì?
- Lịch âm 2024 - Lịch vạn niên 2024: Chi tiết? Còn mấy ngày nữa đến Tết âm lịch 2025?
- Tỉnh Hưng Yên có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh nào?