Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương năm 2024 là gì?

Dựa vào các căn cứ nào để tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương?

Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương năm 2024 là gì?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương.

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:
1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:
a) Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư này.
b) Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư này.
c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư này.
2. Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
...

Như vậy, căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương là thu nhập tính thuế và thuế suất được tính theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

- Thuế suất được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sau đây:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

- Thu nhập tính thuế được tính theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ gia cảnh

Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương năm 2024 là gì?Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương năm 2024 là gì? (Hình từ Internet)

Mức giảm trừ gia cảnh năm 2024 đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương chịu thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh năm 2024 như sau:

Giảm trừ gia cảnh
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
2. Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.
....

Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh năm 2024 đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương chịu thuế thu nhập cá nhân là 11 triệu đồng/tháng tương ứng 132 triệu đồng/năm đối với bản thân người nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng đối với mỗi người phụ thuộc của người nộp thuế.

Lưu ý: Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.

Thời hạn nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân tháng 2/2024 là khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo tháng như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Như vậy, thời hạn nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân tháng 22024 chậm nhất là thứ tư, ngày 20/3/2024.

Trong trường hợp người nộp thuế khai thuế thu nhập cá nhân qua giao dịch điện tử và Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế, gặp sự cố vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế thì thời hạn nộp tờ khai thuế là ngày tiếp theo khi Cổng thông tin điện tử tiếp tục hoạt động trở lại.

Trân trọng!

Tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tính thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài áp dụng biểu thuế nào để tính thuế thu nhập cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí nghỉ mát cho nhân viên có tính thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khi tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương năm 2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế TNCN lũy tiến từng phần 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền thăm hỏi ốm đau có tính thuế TNCN không? Kỳ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024 dành cho người lao động cư trú, không cư trú?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương NET là gì? Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân theo lương NET năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Những khoản tiền thưởng nào không tính thuế thu nhập cá nhân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tính thuế thu nhập cá nhân
Trần Thị Ngọc Huyền
1,862 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào