Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ không lương thông dụng, chuẩn pháp lý 2024?

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ không lương thông dụng, chuẩn pháp lý 2024?

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ không lương thông dụng, chuẩn pháp lý 2024?

Đơn xin nghỉ không lương là văn bản được soạn thảo bởi người lao động để trình bày nguyện vọng xin tạm ngừng công việc mà không hưởng lương trong một khoảng thời gian nhất định.

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ không lương thông dụng, chuẩn pháp lý 2024 như sau:

Cấu trúc đơn:

- Thông tin đơn vị:

+ Tên công ty, cơ quan, đơn vị, tổ chức (1).

+ Tên bộ phận quản lý nhân sự có thẩm quyền (2).

- Thông tin cá nhân:

+ Họ và tên.

+ Ngày tháng năm sinh.

+ Chức vụ.

+ Đơn vị công tác.

+ Hộ khẩu thường trú.

+ Số điện thoại liên hệ.

- Nội dung đơn:

+ Lý do xin nghỉ (5): Ghi rõ lý do, càng chi tiết, càng hợp lý thì đơn càng dễ được chấp thuận.

+ Thời gian nghỉ: Ghi rõ ngày bắt đầu và kết thúc.

- Bàn giao công việc:

+ Ghi rõ họ tên, chức vụ, phòng/ban/bộ phận của người tiếp nhận công việc (6).

+ Ghi chi tiết các công việc được bàn giao (7).

- Cam kết: Cam kết sẽ trở lại làm việc sau khi hết thời gian nghỉ, nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.

- Ký tên và ghi ngày tháng.

Lưu ý:

- Nên soạn thảo đơn bằng văn bản rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.

- Ký tên và ghi ngày tháng đầy đủ.

- Nộp đơn cho bộ phận quản lý nhân sự để được xét duyệt.

Có thể tham khảo mẫu đơn xin nghỉ không lương chuẩn pháp lý 2024 như sau:

Tải Mẫu đơn xin nghỉ không lương chuẩn pháp lý 2024

Tại đây

Mẫu đơn này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn có thể chỉnh sửa cho phù hợp với trường hợp cụ thể của mình.

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ không lương thông dụng, chuẩn pháp lý 2024?

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ không lương thông dụng, chuẩn pháp lý 2024? (Hình từ Internet)

Nghỉ không lương có được tính phép năm không?

Tại Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động như sau:

Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.
9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

Như vậy, nếu người lao động việc nghỉ không lương được công ty đồng ý và cộng dồn thời gian nghỉ không lương không vượt quá 01 tháng trong 01 năm thì vẫn được tính phép năm.

Người lao động được nghỉ không hưởng lương liên tiếp hai tháng không?

Theo khoản 3 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương như sau:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo quy định hiện hành, người lao động có thể được nghỉ không hưởng lương liên tiếp hai tháng nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Có sự thỏa thuận và đồng ý từ phía người sử dụng lao động

- Lý do xin nghỉ: Mặc dù pháp luật không quy định cụ thể về lý do xin nghỉ không hưởng lương, nhưng người lao động cần có lý do chính đáng để được chấp thuận.

Trân trọng!

Người lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp do bị tạm giam có được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu giới thiệu việc làm mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền yêu cầu thương lượng tập thể khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính lương người lao động đi làm vào ngày Lễ Quốc khánh 02/9?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, người lao động không được hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt tiền từ 100 đến 150 triệu đồng nếu ngược đãi người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt giới tính khi bố trí nơi làm việc sẽ bị phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Người học nghề, người tập nghề phải đủ bao nhiêu tuổi? Người sử dụng lao động tuyển người dưới 14 tuổi vào học nghề, tập nghề bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc đi làm vào ngày thứ 7 hay không? Mỗi tuần người lao động được nghỉ ít nhất bao nhiêu ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động
Nguyễn Thị Hiền
705 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem trọn bộ văn bản về bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Click để xem trọn bộ văn bản về chế độ thai sản năm 2024 Trọn bộ 10 văn bản về hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào