Xin nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì không đóng BHXH tháng đó?

Xin nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì không đóng BHXH tháng đó? Điều kiện được hưởng chế độ ốm đau là gì?

Xin nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì không đóng BHXH tháng đó?

Tại khoản 5 Điều 42 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định quản lý đối tượng như sau:

Quản lý đối tượng
....
4. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.
5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
...

Như vậy, người lao động xin nghỉ ốm từ 14 ngày trở lên trong tháng thì sẽ không phải đóng BHXH tháng đó.

Tuy nhiên trong trường hợp này người lao động vẫn được hưởng quyền lợi của bảo hiểm y tế.

Xin nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì không đóng BHXH tháng đó?

Xin nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì không đóng BHXH tháng đó? (Hình từ Internet)

Mẫu giấy xin nghỉ ốm mới nhất 2024?

Anh/chị có thể tham khảo mẫu giấy xin nghỉ ốm sau đây:

Xem chi tiết mẫu giấy xin nghỉ ốm tại đây.

Điều kiện được hưởng chế độ ốm đau là gì?

Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc thì phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Người lao động sẽ không được hưởng chế độ ốm đau nếu ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định.

- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau thì phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Những đối tượng nào được hưởng chế độ ốm đau?

Tại Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về đối tượng áp dụng chế độ ốm đau như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Như vậy, người thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đây được hưởng chế độ ốm đau bao gồm:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Trân trọng!

Bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội tạm dừng việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biện pháp xử lý đối với hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất trốn đóng BHXH bắt buộc từ năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất chậm đóng BHXH bắt buộc từ năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, đã rút BHXH 1 lần có được hưởng lương hưu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm xã hội cho những đối tượng nào từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/07/2025, mức tham chiếu đóng bảo hiểm xã hội do ai quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp xăng xe có đóng bảo hiểm xã hội hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội
Lương Thị Tâm Như
671 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về lương hưu Xem trọn bộ văn bản về bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào