Bằng lái xe hạng C có thời hạn trong bao lâu?

Bằng lái xe hạng C có thời hạn trong bao lâu? Người thi bằng lái xe hạng C phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe như thế nào?

Bằng lái xe hạng C có thời hạn trong bao lâu?

Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Theo quy định này, bằng lái xe hạng C có thời hạn trong 05 năm kể từ ngày cấp. Cụ thể về thời hạn bằng lái xe hạng C sẽ được ghi trên bằng lái xe.

Bằng lái xe hạng C có thời hạn trong bao lâu?

Bằng lái xe hạng C có thời hạn trong bao lâu? (Hình từ Internet)

Người thi bằng lái xe hạng C phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục số 1 Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật dưới đây thì không đủ điều kiện để thi bằng lái xe hạng C:

(1) Về tâm thần:

- Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

- Rối loạn tâm thần mạn tính.

(2) Về thần kinh:

- Động kinh.

- Liệt vận động một chi trở lên.

- Hội chứng ngoại tháp

- Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

(3) Về mắt:

- Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

- Bán manh, ám điểm góc

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

- Song thị.

- Các bệnh chói sáng.

- Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

(4) Về tai-mũi-họng:

Thính lực ở tai tốt hơn:

- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

(5) Tim mạch:

- Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

- HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

- Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

- Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

- Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

- Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

- Ghép tim.

- Sau can thiệp tái thông mạch vành.

- Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).

(6) Hô hấp:

- Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

- Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

- Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

(7) Cơ-xương-khớp:

- Cứng/dính một khớp lớn.

- Khớp giả ở một vị các xương lớn.

- Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

- Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

- Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

(8) Nội tiết: Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

(9) Không được sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần:

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

- Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

Hết hạn bằng lái xe hạng C có phải thi lại không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về cấp lại giấy phép lái xe như sau:

Cấp lại giấy phép lái xe
1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
...

Như vậy, việc thi lại bằng lái xe hạng C sẽ phụ thuộc vào thời gian hết hạn được ghi trên bằng lái xe, cụ thể như sau:

- Hết hạn bằng lái xe hạng C dưới 03 tháng: không phải thi lại bằng lái xe hạng C;

- Hết hạn bằng lái xe hạng C từ 03 tháng đến dưới 01 năm: phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại bằng lái xe hạng C;

- Hết hạn bằng lái xe hạng C từ 01 năm trở lên: phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại bằng lái xe hạng C.

Trân trọng!

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu? Giấy phép lái xe B2 có thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe ô tô?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, người lái xe bao nhiêu tuổi thì được cấp bằng lái xe hạng A1?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D lái được xe gì? Thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng C lái được xe gì? Thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hết hạn bằng B2 có phải thi lại không? Dùng bằng lái xe B2 hết hạn bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe hạng D2E lái được xe gì từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe hạng D1E lái được xe gì từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe hạng C1E lái được xe gì từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe hạng DE lái được xe gì? Bằng lái xe hạng DE có thời hạn bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Nguyễn Thị Kim Linh
4,765 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bằng lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bằng lái xe 2024: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào