Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý 1 năm 2024 của doanh nghiệp nhà nước là khi nào?

Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý 1 năm 2024 của doanh nghiệp nhà nước là khi nào? Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính theo hình thức nào?

Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý 1 năm 2024 của doanh nghiệp nhà nước là khi nào?

Căn cứ Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thời hạn nộp Báo cáo tài chính:

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
1. Đối với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
b) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Báo cáo tài chính là một hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

Báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.

Theo quy định trên, thời hạn nộp báo cáo tài chính quý 1 năm 2024 của doanh nghiệp nhà nước là chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý;

Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý 1 năm 2024 của doanh nghiệp nhà nước là khi nào?

Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý 1 năm 2024 của doanh nghiệp nhà nước là khi nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính theo các hình thức nào?

Căn cứ Điều 32 Luật Kế toán 2015 quy định hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính:

Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
1. Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện theo một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Phát hành ấn phẩm;
b) Thông báo bằng văn bản;
c) Niêm yết;
d) Đăng tải trên trang thông tin điện tử;
đ) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị kế toán có sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.
4. Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định của Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.

Theo quy định trên, doanh nghiệp bắt buộc phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm và báo cáo tài chính được công khai theo một hoặc một số hình thức sau đây:

- Phát hành ấn phẩm;

- Thông báo bằng văn bản

- Niêm yết

- Đăng tải trên trang thông tin điện tử;

- Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Báo cáo tài chính tại Việt Nam có được sử dụng tiếng nước ngoài không?

Căn cứ Điều 11 Luật Kế toán 2015 quy định chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán:

Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán
1. Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính tại Việt Nam thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
2. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả-rập; sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,).
...

Theo quy định trên, báo cáo tài chính tại Việt Nam được sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài và phải được dịch các nội dung chủ yếu theo quy định ra tiếng Việt.

Trân trọng!

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Báo cáo tài chính
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính chậm so với thời hạn quy định bị xử phạt bao bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 của doanh nghiệp nhỏ và vừa là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 là khi nào? Doanh nghiệp nhỏ và vừa lập báo cáo tài chính nhằm mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp siêu nhỏ có phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính giữa năm 2024 của tổ chức tài chính vi mô là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ đông có được xem xét báo cáo tài chính doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu B04/BCTC thuyết minh Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán báo cáo tài chính là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi vi phạm quy định về chậm gửi báo cáo tài chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Báo cáo tài chính
Phan Vũ Hiền Mai
6,362 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào