Xe biển số nước ngoài thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia bị phạt bao nhiêu tiền?

Hiện tại có mấy loại biển số xe nước ngoài lưu thông ở Việt Nam? Xe biển số nước ngoài mà thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia có bị phạt không?

Xe biển số nước ngoài thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài như sau:

Xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài
...
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển phương tiện không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia theo quy định;
b) Điều khiển phương tiện không có Giấy phép vận tải quốc tế, phù hiệu vận tải quốc tế liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng;
c) Vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa không đúng với quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ, Nghị định thư đã ký kết, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này.
3. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
6. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm a khoản 3; điểm b khoản 4; khoản 5 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tái xuất phương tiện khỏi Việt Nam.

Theo quy định này, đối với xe biển số nước ngoài nhưng thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Xe biển số nước ngoài thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia bị phạt bao nhiêu tiền?

Xe biển số nước ngoài thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Hiện nay có mấy loại biển số xe nước ngoài lưu thông tại Việt Nam?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về biển số xe như sau:

Quy định về biển số xe
...
6. Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
a) Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);
b) Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký;
c) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
d) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c khoản này.
...

Như vậy, hiện nay có 06 loại biển số xe nước ngoài lưu thông tại Việt Nam cụ thể là:

- Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ: xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;

- Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ và có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký: xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự;

- Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ: xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;

- Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ và có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký: xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc;

- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV”: xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”: xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:

Quy định về biển số xe
...
3. Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
c) Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
...

Theo quy định này, cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô nước ngoài được quy định như sau:

- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe;

- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên;

- Nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài;

- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99.

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 50 là của tỉnh nào? Biển số xe mô tô nền xanh cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41 là của tỉnh nào? Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe các tỉnh thành miền Trung là bao nhiêu? Nhận biết các loại biển số xe thông qua màu sắc?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được giữ lại biển số xe ô tô trúng đấu giá khi bán xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bước giá của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe máy có còn phân loại theo phân khối không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Nguyễn Thị Kim Linh
561 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào