Bàn ren tròn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993?
Bàn ren tròn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993?
Căn cứ Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993 quy định yêu cầu kỹ thuật:
Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Bàn ren tròn được phân thành hai loại:
1. Bàn ren tròn không chính xác
2. Bàn ren chính xác
2.2. Sai lệch giới hạn kích thước của bàn ren; theo TCVN 2245 : 1991.
Đối với bàn ren chính xác:
Kích thước D : f10
Kích thước E : Js 12
Sai lệch của góc côn phần cắt 2 j = ± 2030’
Đối với bàn ren không chính xác
Miền dung sai của kích thước D và E do người chế tạo lựa chọn.
2.3. Cấp chính xác của ren do bàn ren cắt ra phải đạt:
a) Đối với ren hệ mét theo TCVN 1917 : 1976:
6h hoặc 8h 6h khi bước ren S < 0,8 mm
6h hoặc 8h khi bước ren S ≥ 0,8 mm
b) Đối với ren ống trụ: Cấp 2 theo TCVN 4681 : 1991.
...
Theo đó, bàn ren tròn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
(1) Bàn ren tròn được phân thành hai loại:
- Bàn ren tròn không chính xác
- Bàn ren chính xác
(2) Sai lệch giới hạn kích thước của bàn ren; theo TCVN 2245 : 1991.
- Đối với bàn ren chính xác:
- Kích thước D : f10
- Kích thước E : Js 12
- Sai lệch của góc côn phần cắt 2 j = ± 2030’
- Đối với bàn ren không chính xác
- Miền dung sai của kích thước D và E do người chế tạo lựa chọn.
(3) Cấp chính xác của ren do bàn ren cắt ra phải đạt:
- Đối với ren hệ mét theo TCVN 1917 : 1976:
+ 6h hoặc 8h 6h khi bước ren S < 0,8 mm
+ 6h hoặc 8h khi bước ren S ≥ 0,8 mm
- Đối với ren ống trụ: Cấp 2 theo TCVN 4681 : 1991.
(4) Bàn ren phải được chế tạo bằng thép gió hoặc bằng thép cacbon dụng cụ theo TCVN 1822 : 1976 hoặc các khác có cơ tính tương đương.
(5) Độ cứng phần làm việc của bàn ren phải đạt:
- Bàn ren làm bằng thép cacbon dụng cụ: Từ 59 đến 63 HRC
- Bàn ren làm bằng thép gió: Từ 61 đến 64 HRC
(6) Thông số độ nhám bề mặt Ra theo TCVN 2511 : 1985 không được lớn hơn các trị số trong bảng sau:
(7) Bàn ren phải được khử từ tính.
(8) Trên bề mặt làm việc của bàn ren không được có lớp thoát cacbon, độ cứng thấp, các vết nứt và các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến độ bền của ren.
(9) Tuổi bền của bàn ren phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu quy định trong bảng sau:
Phương pháp thử bàn ren tròn như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993?
Căn cứ Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993 quy định phương pháp thử bàn ren tròn như sau:
- Kiểm các kích thước chiều dài phải sử dụng các phương tiện đo vạn năng và chuyên dùng (căn lá, căn mẫu, dưỡng đo v.v…)
- Kiểm độ cứng của bàn ren theo TCVN 257 : 1985.
- Kiểm độ nhám bề mặt bằng so sánh với mẫu độ nhám hoặc dụng cụ đo độ nhám.
- Kiểm độ bền của bàn ren theo điều 2.10, bàn ren phải được cắt thử trên máy có độ chính xác phù hợp.
- Phôi thử và tốc độ cắt thử tương ứng với từng cỡ bàn ren.
- Sau khi thử , các lưỡi cắt của bàn ren không được mòn, không có vết tù và các hư hỏng khác. Bàn ren sau khi thử phải tiếp tục làm việc được.
- Dung dịch trơn nguội dùng để cắt thử bàn ren khi làm việc là dung dịch 5% (theo khối lượng) êmunsi trong nước có lưu lượng không nhỏ hơn 5 1/ph.
Bàn ren tròn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993? (Hình từ Internet)
Trên bề mặt mút của mỗi bàn ren phải có các thông tin nào?
Căn cứu Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993 quy định ghi nhãn , bao gói , vận chuyển và bảo quản:
Ghi nhãn , bao gói , vận chuyển và bảo quản
4.1. Trên bề mặt mút của mỗi bàn ren phải ghi rõ:
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất.
b) Kí hiệu quy ước của bàn ren.
c) Nhãn hiệu thép.
4.2. Trước khi bao gói, từng bàn ren phải được làm sạch và bôi mỡ chống gỉ.
4.3. Sau khi bôi mỡ chống gỉ , từng bàn ren phải được bọc bằng giấy chống ẩm, sau đó gói lại thành từng gói bằng loại giấy bền, dày.
Những gói bàn ren này được đóng gói chặt chẽ, chắc chắn vào thùng gỗ. Việc bao gói bàn ren phải bảo đảm bàn ren không được hư hỏng trong quá trình bảo quản và vận chuyển. Bàn ren phải được bảo quản và vận chuyển theo TCVN 3956 : 1984.
4.4. Trên mỗi gói, mỗi hòm phải ghi rõ:
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất.
b) Kí hiệu quy ước của bàn ren.
c) Kí hiệu miền dung sai đường kính ren của bàn ren.
d) Mác thép.
e) Số lượng bàn ren.
g) Ngày bao gói.
Theo đó, trên bề mặt mút của mỗi bàn ren phải có các thông tin sau:
- Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất.
- Kí hiệu quy ước của bàn ren.
- Nhãn hiệu thép.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Nguyên tắc lập quy hoạch TP Hồ Chí Minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là gì?
- 24 tiết khí của 4 mùa trong năm 2025? Làm việc vào ngày lễ, tết 2025 được trả lương thế nào?
- 12/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương? 12 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Mẫu thư gửi chú bộ đội ở đảo xa nhân ngày 22/12 năm 2024?
- Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự?