Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Căn cứ khoản 22 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
22. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên về chuyển quyền sử dụng đất thông qua việc góp quyền sử dụng đất để tạo thành vốn điều lệ của tổ chức kinh tế, bao gồm góp vốn để thành lập tổ chức kinh tế hoặc góp thêm vốn điều lệ của tổ chức kinh tế đã được thành lập.
...
Theo đó, góp vốn bằng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên về chuyển quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên về việc chuyển quyền sử dụng đất để góp quyền sử dụng đất tạo thành vốn điều lệ của tổ chức kinh tế.
Bao gồm góp vốn để thành lập tổ chức kinh tế hay góp thêm vốn cho tổ chức kinh tế đã thành lập. Sự thỏa thuận về góp quyền sử dụng đất này có thể được lập thành hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Cá nhân, tổ chức quan tâm có thể tham khảo Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024 tại đây.
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có cần phải công chứng, chứng thực không?
Căn cứ khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
...
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Như vậy, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực, ngoại trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
Trường hợp này hợp đồng góp vốn có thể được công chứng, chứng thực theo y cầu của các bên tham gia hợp đồng.
So sánh với Luật Đất đai 2013, quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng góp vốn không có sự thay đổi. Việc yêu cầu công chứng, chứng thực sẽ nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên khi giao dịch.
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Người sử dụng đất được thực hiện quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi đủ các điều kiện nào?
Căn cứ Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định về điều kiện để người sử dụng đất góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, người sử dụng đất được thực hiện quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi đủ các điều kiện sau, bao gồm:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy chứng nhận khác tương đương, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận;
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết;
- Không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Lưu ý, Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?