04 thông tin quan trọng về xác nhận cư trú người dân cần biết từ năm 2024?

Xin cho tôi hỏi: Khi làm thủ tục xác nhận cư trú từ năm 2024 thì người dân cần lưu ý những thông tin nào thay đổi so với trước đây? Mong được giải đáp!

04 thông tin quan trọng về xác nhận cư trú cần lưu ý từ năm 2024?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về việc giải quyết hồ sơ xác nhận cư trú như sau:

Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Như vậy, từ năm 2024, có 04 thông tin quan trọng về xác nhận cư trú người dân cần lưu ý để đảm bảo quyền lợi khi làm thủ tục:

[1] Có thể sử dụng ứng dụng VNeID để đăng ký cư trú ngoài các hình thức đăng ký trước đây như trực tiếp tại trụ sở công an hoặc qua cổng dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến khác;

[2] Nội dung xác nhận cư trú sẽ bao gồm thông tin nơi cư trú hiện tại và các nơi trước đây, thời gian sống tại từng nơi, hình thức đăng ký và các thông tin cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

[3] Xác nhận cư trú sẽ có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp, thay vì có thời hạn trong 30 ngày như trước đây. Trường hợp thông tin cư trú có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

[4] Thời hạn giải quyết hồ sơ xác nhận cư trú không quá 1/2 ngày làm việc, trường hợp thông tin không có trong Cơ sở dữ liệu thì thời hạn là 03 ngày làm việc. (Quy định cũ là 03 ngày làm việc với tất cả hồ sơ).

04 thông tin quan trọng về xác nhận cư trú người dân cần biết từ năm 2024?

04 thông tin quan trọng về xác nhận cư trú người dân cần biết từ năm 2024? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn đăng ký lưu trú trên Ứng dụng VNeID?

Việc đăng ký lưu trú có thể được thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc điểm tiếp nhận thông báo lưu trú. Theo quy định hiện nay, người dân đã có thể đăng ký lưu trú trên ứng dụng VNeID dễ dàng, nhanh chóng tại nhà khi đã tài khoản định danh mức 2, qua các bước sau:

Bước 1: Truy cập ứng dụng VNeID và đăng nhập tài khoản.

Bước 2: Chọn mục "Thủ tục hành chính" ở giao diện app.

Bước 3: Tại giao diện "Thủ tục hành chính", chọn Thông báo lưu trú.

Bước 4: Chọn "Tạo mới yêu cầu".

Bước 5: Tại giao diện Tạo mới yêu cầu, chọn Địa chỉ cơ quan công an cần đăng ký lưu trú.

Bước 6: Chọn loại hình cơ sở lưu trú phù hợp và nhập tên cơ sở lưu trú rồi bấm "Tiếp tục".

Bước 7: Tại giao diện "Thông tin người lưu trú", chọn "Thêm người lưu trú" và nhập thông tin vào các mục và bấm Lưu.

Bước 8: Tick vào ô "Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên" và chọn "Gửi yêu cầu" để hoàn thành thủ tục đăng ký lưu trú trên ứng dụng VNeID.

Lưu ý: Hướng dẫn trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Trường hợp nào người dân cần phải đăng ký lưu trú?

Căn cứ khoản 3 Điều 15 Thông tư 55/2021/TT-BCA sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về các trường hợp cần đăng ký lưu trú như sau:

Thông báo lưu trú
...
3. Khi có người đến lưu trú, đại diện hộ gia đình, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp, cơ sở khác có chức năng lưu trú thì phải thực hiện việc thông báo lưu trú cho người đang lưu trú theo một trong các hình thức quy định tại khoản 1 Điều này và quy định sau đây:
a) Chủ hộ hoặc thành viên hộ gia đình, đại diện cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ pháp lý thể hiện thông tin về số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật và thực hiện việc thông báo lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú;
b) Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm lập danh sách người đến điều trị nội trú và thực hiện thông báo lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú nơi đặt trụ sở cơ sở khám chữa bệnh.
...

Như vậy, khi có người đến lưu trú thì đại diện hộ gia đình, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp, cơ sở khác có chức năng lưu trú cần phải thực hiện đăng ký lưu trú cho người đang lưu trú.

Trân trọng!

Hộ tịch
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ tịch
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đổi họ cho con theo quy định hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
04 thông tin quan trọng về xác nhận cư trú người dân cần biết từ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp năm 2024 cung cấp dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ theo quy định hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi, bổ sung bản điện tử giấy tờ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác từ ngày 02/8/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ hộ tịch giữa Việt Nam và Pháp có được miễn hợp pháp hóa lãnh sự hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục thay đổi họ tên cho người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
Hỏi đáp pháp luật
Công chức tư pháp hộ tịch hợp đồng tại UBND xã có bị truy cứu trách nhiệm hình sự
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ tịch
Trần Thị Ngọc Huyền
257 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ tịch
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào