Mẫu thỏa thuận quyền nuôi con khi không đăng ký kết hôn mới nhất 2024?

Mẫu thỏa thuận quyền nuôi con khi không đăng ký kết hôn mới nhất 2024 là mẫu nào? Con bao nhiêu tuổi phải xem xét nguyện vọng khi thay đổi người trực tiếp nuôi con?

Mẫu thỏa thuận quyền nuôi con khi không đăng ký kết hôn mới nhất 2024?

Anh/chị có thể tham khảo mẫu thỏa thuận quyền nuôi con khi không đăng ký kết hôn như sau:

Xem chi tiết mẫu thỏa thuận quyền nuôi con khi không đăng ký kết hôn tại đây.

05 trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con?

Tại Điều 85 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định 05 trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con bao gồm:

(1) Bị kết án về một trong các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con với lỗi cố ý;

(2) Có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con;

(3) Phá tán tài sản của con;

(4) Có lối sống đồi trụy;

(5) Xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.

Mẫu thỏa thuận quyền nuôi con khi không đăng ký kết hôn mới nhất 2024?

Mẫu thỏa thuận quyền nuôi con khi không đăng ký kết hôn mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Con bao nhiêu tuổi phải xem xét nguyện vọng khi thay đổi người trực tiếp nuôi con?

Tại Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định thay đổi quyền nuôi con sau khi ly hôn như sau:

Điều 84. Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
1. Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được quy định tại khoản 5 Điều này, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
2. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con được giải quyết khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Cha, mẹ có thỏa thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con;
b) Người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
3. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi trở lên.
4. Trong trường hợp xét thấy cả cha và mẹ đều không đủ điều kiện trực tiếp nuôi con thì Tòa án quyết định giao con cho người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
5. Trong trường hợp có căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì trên cơ sở lợi ích của con, cá nhân, cơ quan, tổ chức sau có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con:
a) Người thân thích;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
d) Hội liên hiệp phụ nữ.

Như vậy, con từ đủ 07 tuổi trở lên thì việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét nguyện vọng của con.

Con bao nhiêu tháng tuổi phải giao cho mẹ trực tiếp nuôi?

Tại Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn như sau:

Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn
1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

Như vậy, con dưới 36 tháng tuổi phải giao cho mẹ trực tiếp nuôi.

Tuy nhiên nếu cha vẫn có thể trực tiếp nuôi con dưới 36 tháng tuổi nếu mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc có thỏa thuận với nhau về người trực tiếp nuôi con.

Trân trọng!

Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới nhất 2024? Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn theo Thông tư 04 mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Nam, nữ kết hôn có được tổ chức lễ trao giấy chứng nhận không? Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chế tài xử lý vi phạm pháp luật kết hôn cận huyết hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết hôn giả để nhập quốc tịch nước ngoài bị xử lý thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cưới mà không đăng ký kết hôn, hôn nhân có được pháp luật công nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ở Việt Nam, một người được kết hôn tối đa bao nhiêu lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Pháp luật hiện hành có cấm em chồng và anh vợ kết hôn với nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp bị cấm kết hôn dù không có quan hệ huyết thống?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký kết hôn
Lương Thị Tâm Như
612 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào