Cách tiến hành thực hiện phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu của đất theo TCVN 5256:2009 như thế nào?
Cách tiến hành thực hiện phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu của đất theo TCVN 5256:2009 như thế nào?
Căn cứ theo Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5256:2009, cách tiến hành thực hiện phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu của đất như sau:
[1] Chiết
Dùng cân kỹ thuật cân 4,0 g mẫu đất cho vào bình tam giác có dung tích 250 ml. Thêm 100 ml dung dịch axit sunfuric 0,05 mol/l. Lắc trong 5 min và lọc qua giấy lọc mịn (băng xanh). Nếu dịch lọc đục thì phải làm lại.
[2] Hiện màu
- Dùng pipét hút 5 ml dịch lọc cho vào bình định mức 50 ml.
- Thêm 20 ml đến 30 ml nước cất và sau đó thêm 2 ml dung dịch amoni molypdat trong axit sunfuric 5 mol/l.
- Lắc đều dung dịch và thêm 5 giọt dung dịch thiếc (II) clorua rồi thêm nước cất đến vạch.
[3] Đo màu của dung dịch trên máy so màu tại bước sóng 720 nm sau khi hiện màu không quá 10 phút.
[4] Lập thang chuẩn và đường chuẩn
Chuẩn bị 11 bình định mức dung tích 50 ml có đánh số thứ tự từ 0 đến 10. Dùng pipét lần lượt hút dung dịch chuẩn sử dụng (P2O5 có nồng độ 0,01 mg/ml) vào các bình theo thể tích ghi trong bảng sau:
Sau đó lên màu và đo màu như với dung dịch phân tích (theo 6.2 và 6.3) và ghi mật độ quang từng mẫu chuẩn.
- Lập đường chuẩn trục hoành ghi nồng độ của các dung dịch chuẩn, trục tung ghi mật độ quang tương ứng đo được. Xác định tọa độ từng mẫu chuẩn và vẽ đường chuẩn.
Cách tiến hành thực hiện phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu của đất theo TCVN 5256:2009 như thế nào? (Hình từ Internet)
Thiết bị và dụng cụ thực hiện phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu của đất có gì?
Theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5256:2009, thiết bị và dụng cụ thực hiện phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu của đất bao gồm:
[1] Cân phân tích có sai số không quá 0,0001 g;
[2] Cân kỹ thuật có sai số không quá 0,1 g;
[3] Máy lắc;
[4] Máy so màu;
[5] Bình tam giác dung tích 250 ml;
[6] Bình định mức dung tích 50 ml, 1000 ml;
[7] Phễu lọc có đường kính từ 5 cm đến 10 cm.
[8] Pipet dung tích 1 ml, 2 ml, 5 ml, 10 ml;
[9] Cốc chịu nhiệt dung tích 1000 ml;
[10] Giấy lọc băng xanh
Ngoài ra, tại Mục 5 TCVN 5256:2009 việc thực hiện phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu của đất cần các hóa chất và thuốc thử như sau:
[1] Hóa chất
Khi phân tích, ngoại trừ trường hợp có những chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước tinh khiết tương đương.
- Axit sunfuric đậm đặc (d = 1,84) (H2SO4);
- Amoni molypdat [(NH4)6Mo7O24.4H2O]
- Thiếc (II) clorua (SnCl2.2H2O);
- Thiếc kim loại (Sn);
- Axit clohydric (HCl);
- Kalidihydro photphat (KH2PO4).
[2] Các dung dịch, thuốc thử
*Dung dịch axit sunfuric 0,05 mol/l
- Pha cẩn thận 2,8 ml axit sunfuric đậm đặc vào nước cất. Để nguội rồi thêm nước cất đến 1 000 ml.
- Xác định nồng độ chính xác của dung dịch axit sunfuric bằng dung dịch chuẩn natri hydroxit 0,1 mol/l, chỉ thị màu phenolftalein;
- Nồng độ axit sunfuric phải nằm trong khoảng từ 0,045 mol/l đến 0,055 mol/l. Nếu sai lệch phải điều chỉnh bằng dung dịch axit sunfuric 0,025 mol/l hoặc dung dịch natri hydroxit 0,5 mol/l.
*Dung dịch amoni molypdat trong axit sunfuric 5 mol/l
- Chuẩn bị dung dịch axit sunfuric: lấy một cốc chịu nhiệt 1000 ml có đựng sẵn 500 ml nước cất. Rót từ từ và vừa rót vừa khuấy 250 ml axit sunfuric đậm đặc (d = 1,84). Để nguội dung dịch.
- Chuẩn bị dung dịch amoni molypdat: hòa tan 25 g amoni molypdat vào 200 ml nước cất đã được đun nóng ở 60 oC. Lọc rồi để nguội.
- Rót từ từ dung dịch amoni molypdat vào dung dịch axit sunfuric. Khuấy đều và để nguội. Sau đó thêm nước cất đến 1 000 ml.
*Dung dịch chuẩn phospho
- Cân chính xác bằng cân phân tích 0,1917 g kalidihydro phosphat khô, hòa tan thành 1 000 ml dung dịch trong bình định mức bằng dung dịch axit sunfuric 0,05 mol/l thu được dung dịch có nồng độ P2O5 là 0,1 mg/ml. Bảo quản lạnh trong lọ có màu.
- Pha loãng dung dịch chuẩn gốc 10 lần bằng dung dịch axit sunfuric 0,05 mol/l ta có dung dịch chuẩn sử dụng có nồng độ P2O5 là 0,01 mg/ml.
*Dung dịch thiếc (II) clorua
- Dùng cân phân tích cân 2,5 g thiếc (II) clorua cho vào cốc chịu nhiệt có sẵn 20 ml axit clohydric đậm đặc (d = 1,19) thêm vào vài hạt thiếc kim loại và đun nhẹ. Sau đó để nguội và thêm nước cất đến 100 ml. Lọc lấy dịch trong. Đựng dịch trong lọ màu tối và bảo quản lạnh. Dung dịch thiếc (II) clorua không bền, sau khi pha cần sử dụng ngay.
- Có thể chuẩn bị dung dịch thiếc (II) clorua từ thiếc kim loại: cân khoảng 0,15 g bột thiếc cho vào tốc đã đựng sẵn 4 ml axit clohydric đậm đặc (d = 1,19) rồi đun cách thủy cho tan hết bột thiếc. Thêm nước thành 10 ml. Lọc lấy dịch trong.
Báo cáo thử nghiệm phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu của đất đảm bảo yêu cầu gì?
Căn cứ theo Mục 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5256:2009, báo cáo thử nghiệm phương pháp xác định hàm lượng phospho dễ tiêu của đất đảm bảo đầy đủ các thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Đặc điểm nhận dạng mẫu;
- Kết quả xác định hàm lượng phospho dễ tiêu.
- Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?