Các yếu tố cấu thành tội phản bội Tổ Quốc theo quy định của Bộ luật Hình sự?

Cho tôi hỏi các yếu tố nào cấu thành tội phản bội Tổ Quốc theo quy định của Bộ luật Hình sự? Người phạm tội phản bội Tổ quốc bị phạt bao nhiêu năm tù? Mong được giải đáp!

Các yếu tố cấu thành tội phản bội Tổ Quốc theo quy định của Bộ luật Hình sự?

Phản bội Tổ Quốc là hành vi xâm phạm đến những quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, uy hiếp sự tồn tại, vững mạnh của chính quyền nhân dân, được quy định tại Điều 108 Bộ luật Hình sự 2015.

Cụ thể, hành vi phản bội Tổ Quốc là hành vi mà công dân Việt Nam câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho:

- Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

- Chế độ xã hội chủ nghĩa.

- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Tiềm lực quốc phòng, an ninh.

Tội phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất được quy định tại Hiến pháp 2013 và các yếu tố sau cấu thành tội phản bội Tổ quốc:

(1) Chủ thể

Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tuổi chịu trách nhiệm của tội phá rối an ninh là người từ đủ 16 tuổi trở lên.

Chủ thể của tội phản bội Tổ quốc là công dân Việt Nam có năng lực trách nhiệm hình sự và từ đủ 16 tuổi trở lên.

Chủ thể tội phản bội Tổ quốc là chủ thể đặc biệt vì chỉ có công dân Việt Nam mới có thể phạm tội phản bội Tổ quốc. Người nước ngoài thực hiện hành vi xâm phạm lợi ích của Việt Nam có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về các tội khác như tội xâm phạm an ninh quốc gia, tội chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,...

Ví dụ:

- Công dân Việt Nam tiết lộ bí mật quốc gia cho nước ngoài.

- Công dân Việt Nam câu kết với nước ngoài để lật đổ chính quyền nhân dân.

- Công dân Việt Nam tham gia vào tổ chức khủng bố nhằm chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

(2) Mặt khách quan

Mặt khách quan của tội phản bội Tổ quốc là hành vi xâm phạm trực tiếp đến các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, bao gồm:

- Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

- Chế độ xã hội chủ nghĩa.

- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Tiềm lực quốc phòng, an ninh.

Hành vi xâm phạm có thể thực hiện bằng nhiều hình thức, bao gồm:

- Cung cấp thông tin bí mật cho nước ngoài.

- Tham gia vào các tổ chức phản động, khủng bố.

- Gián điệp, phá hoại.

- Lật đổ chính quyền nhân dân.

- Câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho các đối tượng được bảo vệ.

(3) Mặt chủ quan

Mặt chủ quan của tội phản bội Tổ quốc thể hiện qua 2 yếu tố:

- Cố ý trực tiếp: Hành vi phạm tội được thực hiện với nhận thức đầy đủ về tính chất nguy hại cho xã hội của hành vi, đồng thời mong muốn và dự kiến kết quả xảy ra là gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh.

- Động cơ:

+ Động cơ phản quốc: Là mục đích chính, chủ yếu của hành vi phạm tội. Động cơ này xuất phát từ sự thù hận đối với chế độ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, muốn lật đổ chế độ, phá hoại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

+ Động cơ cá nhân: Là những động cơ khác như: tham lam, đố kỵ, trả thù, lợi ích vật chất... xen kẽ với động cơ phản quốc.

(4) Khách thể

Khách thể của tội phản bội Tổ quốc là những quan hệ xã hội được pháp luật hình sự bảo vệ, cụ thể là:

- Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc:

+ Biển đảo, thềm lục địa và vùng trời Việt Nam;

+ Vùng lãnh thổ do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện quyền chủ quyền;

+ Biên giới quốc gia.

- Chế độ xã hội chủ nghĩa:

+ Là hệ thống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo;

+ Mục tiêu: xây dựng một xã hội công bằng, văn minh, giàu mạnh.

- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

+ Là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân;

+ Đại diện cho quyền lợi và ý chí của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả quốc gia, dân tộc.

- Tiềm lực quốc phòng, an ninh:

+ Lực lượng vũ trang;

+ Các cơ quan an ninh;

+ Các phương tiện, công cụ bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Ngoài ra, hành vi phản bội Tổ quốc còn xâm phạm đến:

- Uy tín, danh dự của quốc gia;

+ Lợi ích hợp pháp và chính đáng của các tổ chức, cá nhân.

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Các yếu tố cấu thành tội phản bội Tổ Quốc theo quy định của Bộ luật Hình sự?

Các yếu tố cấu thành tội phản bội Tổ Quốc theo quy định của Bộ luật Hình sự? (Hình từ Internet)

Người phạm tội phản bội Tổ quốc bị phạt bao nhiêu năm tù?

Căn cứ Điều 108 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội phản bội Tổ quốc:

Tội phản bội Tổ quốc
1. Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Phạm tội trong trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm

Theo quy định trên, người phạm tội phản bội Tổ quốc thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình tùy theo mức độ vi phạm.

Ngoài ra, người phạm tội phản bội tổ quốc có nhiều tình tiết giảm nhẹ, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

Người chuẩn bị phạm tội phản bội Tổ quốc thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm

Người phạm tội phản bội Tổ quốc được miễn trách nhiệm hình sự khi nào?

Căn cứ Điều 29 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định căn cứ miễn trách nhiệm hình sự:

Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự
1. Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong những căn cứ sau đây:
a) Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
b) Khi có quyết định đại xá.
2. Người phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
b) Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo dẫn đến không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa;
c) Trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.
3. Người thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng do vô ý gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm hoặc tài sản của người khác, đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả và được người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

Như vậy, người phạm tội phản bội Tổ quốc được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong những căn cứ sau đây:

- Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;

- Khi có quyết định đại xá.

Trân trọng!

Tội phản bội tổ quốc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội phản bội tổ quốc
Hỏi đáp Pháp luật
Hình phạt nặng nhất của tội phản bội tổ quốc là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phạm tội phản bội Tổ quốc có nhiều tình tiết giảm nhẹ được giảm khung hình phạt đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phạm tội phản bội Tổ quốc có bị tử hình không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội phản bội Tổ Quốc theo quy định của Bộ luật Hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạm tội phản bội Tổ quốc có bị tước quốc tịch không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội phản bội tổ quốc có thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội phản bội tổ quốc
Phan Vũ Hiền Mai
3,837 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào