Nhân viên công tác xã hội là gì? Nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội là gì?

Nhân viên công tác xã hội là gì? Nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội là gì? Có bắt buộc phải tốt nghiệp đại học không?

Nhân viên công tác xã hội là gì?

Tại Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH có quy định về chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội như sau:

Chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội
1. Công tác xã hội viên chính Mã số: V.09.04.01;
2. Công tác xã hội viên Mã số: V.09.04.02);
3. Nhân viên công tác xã hội Mã số: V.09.04.03.

Như vậy, nhân viên công tác xã hội có mã số chức danh là V.09.04.03 là viên chức chuyên ngành công tác xã hội.

Nhân viên công tác xã hội là gì? Nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội là gì?

Nhân viên công tác xã hội là gì? Nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội là gì? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội là gì?

Tại Điều 6 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH có quy định nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội như sau:

- Chịu trách nhiệm thực hiện một số nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu đơn giản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành theo sự phân công;

- Tham gia việc sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng theo sự phân công;

- Thực hiện đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu của đối tượng theo sự phân công;

- Đề xuất kế hoạch và trực tiếp thực hiện kế hoạch trợ giúp cho đối tượng, nhóm đối tượng trong phạm vi cụ thể được giao;

- Tham gia cung cấp, thực hiện các dịch vụ công tác xã hội có yêu cầu đơn giản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội gồm: tư vấn, tham vấn, trị liệu, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, tuyên truyền trong phạm vi được phân công;

- Tham gia theo dõi và rà soát lại hoạt động can thiệp; đề xuất điều chỉnh kế hoạch trợ giúp nếu cần thiết theo sự phân công;

- Tham gia hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng trong phạm vi được phân công;

- Tham gia thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;

- Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc thực hiện một số nghiệp vụ công tác xã hội được phân công.

Nhân viên công tác xã hội có bắt buộc phải tốt nghiệp đại học không?

Tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH có quy định về nhân viên công tác xã hội như sau:

Nhân viên công tác xã hội - Mã số: V.09.04.03
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo kỹ năng, nghiệp vụ công tác xã hội trong phạm vi công việc được giao;
b) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;
c) Có khả năng làm việc theo nhóm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội;
d) Có kỹ năng giao tiếp đối với đối tượng;
đ) Có khả năng phát hiện nhu cầu trợ giúp của đối tượng.

Như vậy, nhân viên công tác xã hội không bắt buộc phải tốt nghiệp đại học mà chỉ cần tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành:

- Công tác xã hội;

- Xã hội học;

- Tâm lý học;

- Giáo dục đặc biệt hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.

Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;

Trân trọng!

Công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công tác xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật riêng tư của đối tượng công tác xã hội bao gồm những bí mật gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công tác xã hội cung cấp các dịch vụ chăm sóc, can thiệp, phục hồi và hỗ trợ phát triển gồm những dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công tác xã hội là gì? Quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội bao gồm các bước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đạo đức nghề công tác xã hội là gì? Bộ tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội do cơ quan nào quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành nghề công tác xã hội là gì? Người hành nghề công tác xã hội có nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công tác xã hội là gì? Dịch vụ công tác xã hội gồm những dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp phụ lục biểu mẫu về công tác xã hội theo Nghị định 110 năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 01 hợp đồng thỏa thuận cung cấp dịch vụ công tác xã hội mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/10/2024, điều kiện hành nghề công tác xã hội là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác xã hội
Lương Thị Tâm Như
1,573 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp các văn bản mới nhất về Công tác xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào