Tải Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động áp dụng trước và sau ngày 15/5/2024?

Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động áp dụng trước và sau ngày 15/5/2024 là mẫu nào? Người lao động Việt Nam xuất khẩu lao động ở nước ngoài theo hợp đồng bằng các hình thức nào?

Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động áp dụng trước và sau ngày 15/5/2024?

Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động áp dụng trước và sau ngày 15/5/2024 như sau:

[1] Mẫu Hợp đồng xuất khẩu lao động sử dụng trước ngày 15/5/2024

Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động được ký giữa người lao động và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ theo Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH cụ thể như sau:

Tải Mẫu Hợp đồng xuất khẩu lao động sử dụng trước ngày 15/5/2024 Tại đây

[2] Mẫu Hợp đồng xuất khẩu lao động sử dụng từ ngày 15/5/2024

Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động từ ngày 15/5/2024 là mẫu số 03 (hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu Hợp đồng xuất khẩu lao động sử dụng từ ngày 15/5/2024

Tại đây

Lưu ý: Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/05/2024.

Tải Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động áp dụng trước và sau ngày 15/5/2024?

Tải Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động áp dụng trước và sau ngày 15/5/2024? (Hình từ Internet)

Người lao động Việt Nam xuất khẩu lao động ở nước ngoài theo hợp đồng bằng các hình thức nào?

Căn cứ Điều 5 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bao gồm:

Các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
c) Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;.
d) Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
3. Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Như vậy, người lao động Việt Nam xuất khẩu lao động ở nước ngoài theo hợp đồng bằng các hình thức sau:

- Ký kết với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.

- Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:

+ Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;

+ Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;.

+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.

- Người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Môi giới xuất khẩu lao động chui bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Căn cứ theo Điều 349 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép như sau:

Tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép
1. Người nào tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 120 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Đối với từ 05 người đến 10 người;
d) Có tính chất chuyên nghiệp;
đ) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Đối với 11 người trở lên;
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;
c) Làm chết người.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Theo đó, tùy vào mức độ nghiệm trọng của hành vi và hậu quả của hành vi mà sẽ có các mức xử phạt khác nhau đối với môi giới xuất khẩu lao động chui.

Mức hình phạt cao nhất có thể áp dụng là 15 năm tù giam và mức hình phạt cụ thể sẽ do Tòa án quyết định.

Lưu ý: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Trân trọng!

Xuất khẩu lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất khẩu lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Thu tiền môi giới của người đi xuất khẩu lao động bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được đi xuất khẩu lao động? Có mấy hình thức đưa người lao động Việt Nam đi xuất khẩu lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch thi xuất khẩu Hàn Quốc 2024 (EPS 2024) chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Xuất khẩu lao động có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động áp dụng trước và sau ngày 15/5/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ mẫu số 3? Khi nào người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được hoàn trả tiền ký quỹ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn trả tiền ký quỹ xuất khẩu lao động Hàn Quốc gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch thi EPS 2024 đợt 1 cụ thể chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu các công ty xuất khẩu lao động được cấp phép hoạt động tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất khẩu lao động
Nguyễn Thị Hiền
1,830 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào