Bản photo có phải là bản sao không? Ai có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc?
Bản sao là gì? Bản photo có phải là bản sao không?
Căn cứ khoản 6 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
6. “Bản sao” là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
...
Theo quy định trên, bản sao là một bản sao chép chính xác của một tài liệu hoặc vật thể gốc. Bản sao có thể được tạo ra bằng nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như:
- Sao chép: Sao chép bản sao là việc viết tay hoặc đánh máy lại nội dung của tài liệu gốc.
- Chụp ảnh: Sử dụng máy ảnh để chụp ảnh từ bản chính.
Hiện nay, bản sao có thể được tạo ra trên nhiều loại vật liệu khác nhau, bao gồm:
- Giấy: Đây là loại vật liệu phổ biến nhất được sử dụng để tạo bản sao.
- Phim: Phim được sử dụng để tạo bản sao của các tài liệu có kích thước lớn hoặc phức tạp.
- Kỹ thuật số: Bản sao kỹ thuật số có thể được lưu trữ trên máy tính, ổ đĩa flash hoặc các thiết bị lưu trữ khác.
Tại Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định có 03 loại bản sao như sau:
- Bản sao
- Bản sao được cấp từ sổ gốc
- Bản sao được chứng thực từ bản chính
Bản photo là bản sao được tạo ra bằng cách sử dụng máy photocopy để sao chép nội dung của tài liệu gốc. Bản photo thường được sử dụng cho các mục đích như:
- Lưu trữ: Tạo ra một bản sao để lưu trữ trong trường hợp tài liệu gốc bị mất hoặc hư hỏng.
- Chia sẻ: Chia sẻ tài liệu với người khác mà không cần phải cho họ mượn bản gốc.
- Tham khảo: Sử dụng bản sao để nghiên cứu hoặc tham khảo mà không cần phải xử lý bản gốc.
Bản photo được coi là bản sao chính thức hoặc bản sao không chính thức, tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Ví dụ, bản photo được sử dụng để nộp cho cơ quan nhà nước thường cần phải được chứng thực là đúng với bản gốc.
Vì sao cứ 4 năm mới có ngày 29 tháng 2 một lần? Ngày 29 tháng 02 thì người lao động có được nghỉ không? (Hình từ Internet)
Không được yêu cầu chứng thực bản sao của các văn bản nào?
Căn cứ Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực bản sao và người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính:
Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực bản sao và người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính
1. Người yêu cầu chứng thực bản sao phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của bản chính giấy tờ, văn bản dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao; không được yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản quy định tại Điều 22 của Nghị định này.
2. Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao đúng với bản chính.
Theo quy định trên, người yêu cầu chứng thực bản sao hông được yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản sau:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Ai có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc:
Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc
1. Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.
Theo quy định trên, cơ quan hoặc tổ chức nào đang quản lý sổ gốc thì có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Hiệp định Paris được ký vào ngày, tháng, năm nào?
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Mẫu số 01) áp dụng từ 5/1/2025?