Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn tại các tổ chức Việt Nam ở nước ngoài của cá nhân không cư trú là bao nhiêu?

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn tại các tổ chức Việt Nam ở nước ngoài của cá nhân không cư trú là bao nhiêu?

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn tại các tổ chức Việt Nam ở nước ngoài của cá nhân không cư trú là bao nhiêu?

Căn cứ quy định khoản 1 Đều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau:

Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
....

Như vậy, theo quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú thì mức thuế sẽ được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%.

Do đó thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn tại các tổ chức Việt Nam ở nước ngoài của cá nhân không cư trú là 0.1%.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn tại các tổ chức Việt Nam ở nước ngoài của cá nhân không cư trú là bao nhiêu?

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn tại các tổ chức Việt Nam ở nước ngoài của cá nhân không cư trú là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là khi nào?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau:

Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
....
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
a) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
b) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm c, khoản 2, Điều 11 Thông tư này.

Theo đó, thời điểm xác định thu nhập tính thuế sẽ tùy thuộc vào loại vốn là gì. Cụ thể như sau:

- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.

- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế được xác định như đối với cá nhân cư trú.

Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú thực hiện khấu trừ thuế trước hay sau khi trả thu nhập?

Căn cứ quy định điểm a khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
a) Thu nhập của cá nhân không cư trú
Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. Số thuế phải khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Chương III (từ Điều 17 đến Điều 23) Thông tư này.
.....

Như vậy, theo quy định thì khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập.

Do đó, đối với việc trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú thì tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập.

Trân trọng!


Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đinh Khắc Vỹ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào