Có thể đi làm hộ chiếu vào ngày thứ bảy được không? Nên đến đâu để làm hộ chiếu?

Cho tôi hỏi: Có thể đi làm hộ chiếu vào thứ bảy được không? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi làm hộ chiếu? Xin cảm ơn. Chị Mai tại Đà Nẵng.

Có thể đi làm hộ chiếu vào ngày thứ bảy được không?

Căn cứ theo lịch thông báo lịch tiếp dân của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh như sau:

(1) Cục Quản lý xuất nhập cảnh tổ chức tiếp khách giải quyết thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh vào các ngày làm việc trong tuần trừ chủ nhật, ngày lễ, ngày tết được nghỉ theo quy định. Riêng ngày thứ 7 tiếp khách buổi sáng.

(2) Giờ tiếp khách:

- Buổi sáng: từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30

- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00

Lưu ý: Trường hợp có yêu cầu khẩn cấp cần giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh ngoài giờ tiếp khách, đề nghị liên hệ với trực ban cơ quan hoặc qua số điện thoại +84 4 38260114.

Như vậy, người dân vẫn có thể đi làm hộ chiếu vào thứ 7 từ 07 giờ đến 11 giờ 30.

Ngoài ra, ngoài việc làm hộ chiếu trực tiếp thì mới đây Cục Quản lý xuất nhập cảnh đã thông báo có thể làm hộ chiếu trực tuyến từ ngày 01/06/2022. Làm hộ chiếu online sẽ không cần phải quan tâm thứ 7 có làm hộ chiếu không nữa. Khi nào muốn làm đều có thể làm được ngay.

Có thể đi làm hộ chiếu vào thứ bảy được không? Nên đến đâu để làm hộ chiếu?

Có thể đi làm hộ chiếu vào thứ bảy được không? Nên đến đâu để làm hộ chiếu? (Hình từ Internet)

Nên đến đâu để làm hộ chiếu?

Căn cứ tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
...
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
6. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát
9. Việc đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông được thực hiện tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an

Theo đó, trường hợp làm hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Trường hợp làm hộ chiếu lần thứ 2 trở đi thì thực hiện thủ tục thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Các giấy tờ cần chuẩn bị trước khi làm hộ chiếu phổ thông là gì?

Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, khoản 2 Điều này được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 của Luật này;
b) Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
c) Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
...

Theo đó, hồ sơ cần chuẩn bị để làm hộ chiếu bao gồm:

- Tờ khai theo mẫu đã điền đủ thông tin

- 02 ảnh chân dung

- Các giấy tờ liên quan gồm:

+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng, trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền

+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi, trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính

+ Bản sao giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính.

Trân trọng!

Hộ chiếu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ chiếu
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu thông tin hộ chiếu nhanh nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn trình bày về việc chưa đến nhận hộ chiếu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm passport online nhanh nhất năm 2024? Mức thu phí đối với cá nhân đăng ký làm passport online là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu TK05 mới nhất 2024 và cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu online cho trẻ em nhanh nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Mang theo gì khi đi làm hộ chiếu trong năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí làm hộ chiếu năm 2024 là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm hộ chiếu online đơn giản, nhanh nhận nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể đi làm hộ chiếu vào ngày thứ bảy được không? Nên đến đâu để làm hộ chiếu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ chiếu
Đinh Thị Ngọc Huyền
1,511 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ chiếu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào