Mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là mẫu nào năm 2024?

Cho tôi hỏi: Hiện nay lập biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là dùng mẫu nào vậy? Và cách ghi như nào cho đúng? Mong được phản hồi.

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là mẫu nào năm 2024?

Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh là biên bản được lập trong quá trình thực hiện việc kiểm tra an toàn thực phẩm tại các cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống. Mục đích của biên bản này là nhằm ghi chép chi tiết sự việc kiểm tra an toàn thực phẩm tại các cơ sở này của cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra trong một khoảng thời gian xác định nào đó.

Sử dụng biên bản kiểm tra thực phẩm giúp đảm bảo tính đồng nhất, minh bạch trong quá trình kiểm tra, cung cấp hướng dẫn cụ thể giúp người tiến hành kiểm tra tuân theo quy định và ghi lại các thông tin quan trọng. Điều này cũng giúp cho người đại diện của cơ sở được kiểm tra và cơ quan thẩm quyền đánh giá, kiểm soát an toàn thực phẩm.

Hiện nay, mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm không bắt buộc phải tuân theo một mẫu cụ thể nào cũng như không được quy định trong văn bản pháp luật.

Do đó, bạn đọc có thể tham khảo mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm năm 2024 theo mẫu dưới đây:

biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm

Hướng dẫn cách ghi các nội dung được được đánh số từ (1) đến (9) như sau:

(1): Ghi tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tiến hành kiểm tra.

(2): Ghi địa chỉ nơi kiểm tra.

(3): Ghi số điện thoại/fax của cơ sở kinh doanh.

(4): Ghi thành phần của đoàn kiểm tra.

(5): Ghi đại diện cơ sở được kiểm tra an toàn thực phẩm.

(6): Ghi hồ sơ hành chính và pháp lý của cơ sở kinh doanh.

(7): Điều kiện về an toàn thực phẩm.

(8): Ghi các nội dung khác.

(9): Ghi kết luận, kiến nghị và xử lý đối với cơ sở kinh doanh.

Đồng thời, việc lập biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm cũng cần lưu ý là:

- Nội dung biên bản kiểm tra phải đầy đủ, trung thực và chính xác;

- Biên bản kiểm tra phải được lập theo đúng quy định pháp luật;

- Biên bản kiểm tra phải được ký tên đầy đủ các bên tham gia.

Tải về Mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Tại đây.

Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo.

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là mẫu nào năm 2024?

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là mẫu nào năm 2024? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm hiện nay?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 48/2015/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 5 Thông tư 17/2023/TT-BYT quy định về cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra như sau:

Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra
1. Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm gồm:
a) Cục An toàn thực phẩm thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên phạm vi cả nước.
b) Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp huyện; giao Phòng Y tế, Trung tâm Y tế hoặc Cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thực hiện nhiệm vụ kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn;
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), Trạm Y tế xã chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã.
2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm quy định tại Điều 69 Luật An toàn thực phẩm.
3. Đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về an toàn thực phẩm quyết định thành lập có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 70 Luật An toàn thực phẩm.

Theo đó, các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm bao gồm:

- Cục An toàn thực phẩm thực hiện kiểm tra an toàn về thực phẩm trên phạm vi cả nước.

- Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm tại địa bàn cấp huyện; giao Phòng Y tế, Trung tâm Y tế hoặc Cơ quan chuyên môn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thực hiện nhiệm vụ kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn;

- Ủy ban nhân dân cấp xã, Trạm Y tế xã chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã.

Nội dung kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống gồm nội dung gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 48/2015/TT-BYT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4, khoản 5 Điều 5 Thông tư 17/2023/TT-BYT quy định về nội dung kiểm tra như sau:

Nội dung kiểm tra
...
2. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố:
a) Hồ sơ về hành chính, pháp lý của cơ sở: Kiểm tra theo nội dung tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên; vận chuyển và bảo quản thực phẩm; nguồn nước; nguồn gốc xuất xứ đối với thực phẩm và nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến thực phẩm; lưu mẫu; các quy định khác có liên quan;
c) Lấy mẫu thức ăn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và các nguyên liệu, sản phẩm phục vụ chế biến, ăn uống để kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết. Áp dụng tương tự quy định tại điểm h khoản 1 Điều này trong quá trình lấy mẫu kiểm nghiệm.

Theo đó, nội dung kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống gồm các nội dung dưới đây:

- Hồ sơ về hành chính, pháp lý của cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

- Hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống về:

+ Điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ;

+ Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

+ Quy trình sản xuất, chế biến;

+ Thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên;

+ Vận chuyển và bảo quản thực phẩm;

+ Nguồn nước;

+ Nguồn gốc xuất xứ đối với thực phẩm và nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến thực phẩm;

+ Lưu mẫu;

+ Các quy định khác có liên quan;

- Lấy mẫu kiểm nghiệm thức ăn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và các nguyên liệu, sản phẩm phục vụ chế biến, ăn uống để kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết.

Trân trọng!

An toàn thực phẩm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về An toàn thực phẩm
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm thủy sản xuất khẩu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực phẩm tươi sống là gì? Mẫu hợp đồng cung cấp thực phẩm tươi sống mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2024 là tháng mấy? Chủ đề của Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Truy xuất nguồn gốc thực phẩm là gì? Được thực hiện khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản cam kết an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phẩm màu hóa học là gì? Dùng phẩm màu hóa học không rõ nguồn gốc xuất xứ chế biến thực phẩm bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là mẫu nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cố tình bán thực phẩm từ động vật chết do bệnh có bị xử lý hình sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An toàn thực phẩm
Nguyễn Thị Kim Linh
671 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
An toàn thực phẩm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào