Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có phải trả phí đường bộ không?

Cho tôi hỏi: Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có thuộc đối tượng phải trả phí đường bộ không? Hiện nay có những trường hợp nào được miễn phí đường bộ? Tôi cảm ơn.

Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có phải trả phí đường bộ không?

Căn cứ theo điểm d khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ quy định về đối tượng chịu phí như sau:

Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), kiểm định để lưu hành (được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).
2. Xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
d) Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
...
3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 8 Nghị định này. Trường hợp xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Như vậy, xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành mà từ 30 ngày trở lên và đã nộp đủ hồ sơ xin tạm dừng lưu hành thì không phải trả phí đường bộ theo quy định.

Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có phải trả phí đường bộ không?

Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có phải trả phí đường bộ không? (Hình từ Internet)

Có thể nộp phí đường bộ cho cơ quan nào?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định về người nộp phí và tổ chức thu phí như sau:

Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Điều 2 Nghị định này là người nộp phí sử dụng đường bộ.
2. Tổ chức thu phí bao gồm:
a) Cục Đường bộ Việt Nam thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
b) Các đơn vị đăng kiểm thu phí đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an quy định tại điểm a khoản này). Cục Đăng kiểm Việt Nam tổng hợp số phí thu của các đơn vị đăng kiểm, kê khai, nộp phí theo quy định.

Như vậy, trường hợp xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an thì có thể nộp phí đường bộ cho Cục Đường bộ Việt Nam.

Đối với trường hợp xe ô tô của tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an) sẽ thực hiện nộp phí đường bộ tại các đơn vị đăng kiểm.

Những trường hợp nào được miễn phí đường bộ hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2023/NĐ-CP, những trường hợp được miễn phí đường bộ hiện nay đó là:

- Xe cứu thương;

- Xe chữa cháy;

- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, gồm:

+ Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ, bao gồm: xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác;

+ Các xe liên quan chuyên dùng phục vụ tang lễ, bao gồm: xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh;

- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các xe mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng, bao gồm: xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe vận tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, xe kiểm soát, xe kiểm tra quân sự, xe chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe thông tin vệ tinh và các xe ô tô đặc chủng khác phục vụ quốc phòng;

- Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng công an nhân dân bao gồm:

+ Xe cảnh sát giao thông có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” ở hai bên thân xe.

+ Xe cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.

+ Xe cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.

+ Xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng xe của lực lượng công an nhân dân làm nhiệm vụ.

+ Xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác của lực lượng công an nhân dân.

+ Xe đặc chủng bao gồm: xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe đặc chủng khác của lực lượng công an nhân dân.

Trân trọng!

Kinh doanh vận tải
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh vận tải
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp đổi lại biển đổi biển vàng sang biển trắng gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có phải trả phí đường bộ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ô tô gia đình có bắt buộc lắp hộp đen không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dừng kinh doanh vận tải có phải đổi biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải có phải chịu trách nhiệm khi có lái xe gây tai nạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà xe bị tước phù hiệu xe kinh doanh vận tải với những lỗi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty kinh doanh vận tải hành khách không thực hiện việc truyền các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các hình thức kinh doanh vận tải đường thủy nội địa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh vận tải
Nguyễn Thị Kim Linh
193 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh vận tải
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào