Chi phí lãi vay là gì? Chi phí lãi vay nào được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết?

Xin cho tôi hỏi: Công ty tôi là doanh nghiệp có giao dịch liên kết, vậy các chi phí lãi vay nào công ty tôi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế? Mong được giải đáp!

Chi phí lãi vay là gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về chi phí lãi vay như sau:

Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
...
3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
...
3.8. Chi phí lãi vay (Mã số 23):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.
...

Theo đó, chi phí lãi vay được hiểu là một khoản chi phí mà đơn vị phải trả cho bên cho vay tương ứng với khoản tiền vay và được tính bằng mức lãi suất nhân với số tiền nợ chưa thanh toán. Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí lãi vay thể hiện khoản lãi phải trả phát sinh trong kỳ kê khai.

Chi phí lãi vay là gì? Chi phí lãi vay nào được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết? (Hình từ Internet)

Chi phí lãi vay nào được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về các chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:

Xác định chi phí để tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
...
3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
a) Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;
b) Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ;
c) Quy định tại điểm a khoản này không áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng; tổ chức kinh doanh bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm; các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; các khoản vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững); các khoản vay đầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở tái định cư, nhà ở công nhân, sinh viên, nhà ở xã hội và dự án phúc lợi công cộng khác);
d) Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, các chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết bao gồm:

- Chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ nhưng không quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi, lãi cho vay và chi phí khấu hao phát sinh;

- Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại mục trên nhưng được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo nếu tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại mục trên.

Lưu ý, thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ;

Quy định trên không áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức tín dụng; tổ chức kinh doanh bảo hiểm; các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; các khoản vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; các khoản vay đầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước.

Nguyên tắc nào áp dụng khi kê khai, xác định giá tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết?

Căn cứ khoản 5 Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về nguyên tắc kê khai và xác định giá tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:

Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
...
5. Nguyên tắc kê khai, xác định giá tính thuế đối với giao dịch liên kết được quy định như sau:
a) Kê khai, xác định giá giao dịch liên kết theo nguyên tắc phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập và nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp như trong điều kiện giao dịch giữa các bên độc lập;
b) Giá giao dịch liên kết được điều chỉnh theo giao dịch độc lập để kê khai, xác định số tiền thuế phải nộp theo nguyên tắc không làm giảm thu nhập chịu thuế;
c) Người nộp thuế có quy mô nhỏ, rủi ro về thuế thấp được miễn thực hiện quy định tại điểm a, điểm b khoản này và được áp dụng cơ chế đơn giản hóa trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết.
...

Như vậy, việc kê khai, xác định giá tính thuế đối với giao dịch liên kết được thực hiện theo nguyên tắc như sau:

- Nguyên tắc phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập và nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp như trong điều kiện giao dịch giữa các bên độc lập;

- Giá giao dịch liên kết được điều chỉnh theo giao dịch độc lập áp dụng nguyên tắc không làm giảm thu nhập chịu thuế;

- Người nộp thuế có quy mô nhỏ, rủi ro về thuế thấp thì áp dụng cơ chế đơn giản hóa trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết.

Trân trọng!

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
CIT là thuế gì? Đặc điểm của thuế CIT? Có bao loại thuế trực thu hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau sinh con có được tính vào chi phí được trừ?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi lập hóa đơn cho hàng tiêu dùng nội bộ có tính vào doanh thu để tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chi từ thiện của doanh nghiệp có được tính vào chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu Phụ lục 03-1A/TNDN theo Thông tư 80 - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Quý 3 năm 2024 có được gia hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 3 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03-4/TNDN phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài 2024 và cách điền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp được nhà nước cấp ngân sách hoạt động có đóng thuế TNDN?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trần Thị Ngọc Huyền
27,668 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào