Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam cập nhật mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam cập nhật mới nhất 2024 là mẫu nào? Câu hỏi của chị Tuyết - Nha Trang

Thế nào là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Căn cứ quy định khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
11. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
...

Theo đó, có thể hiểu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam cập nhật mới nhất 2024?

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam cập nhật mới nhất 2024?

Dưới đây là các mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất được ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT, cụ thể như sau:

[1] Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp cấp mới) được quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư 2020 là Mẫu A.2.8 được ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.

Tại đây

[2] Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp điều chỉnh) các điều thuộc Mục 4 Chương 4 Nghị định 31/2021/NĐ-CP là Mẫu A.2.9 được ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT

Tại đây

[3] Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp đổi, cấp lại, hiệu đính) được quy định tại Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và Điều 127 Nghị định 31/2021/NĐ-CP là Mẫu A.2.10 được ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT

Tại đây

Những dự án đầu tư nào không cần phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
...
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
...

Theo đó, những dự án không cần có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư 2020;

- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Ai có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020 quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.

Theo đó, thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

[1] Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại mục [3]

[2] Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp tại mục [3]

[3] Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào