Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở như thế nào?

Xin cho tôi hỏi; Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho đất ở như sau:

Dưới đây là biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở:

Lưu ý: Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở như thế nào?

Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở như thế nào? (Hình từ Internet)

Đất phi nông nghiệp trong các trường hợp nào được giảm 50% số thuế sử dụng đất phải nộp?

Căn cứ quy định Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về giảm thuế như sau:

Giảm thuế
Giảm 50% số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định tại Thông tư số 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và các văn bản sửa đổi bổ sung.
2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
3. Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.
Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

Như vậy, đất phi nông nghiệp được giảm 50% số thuế sử dụng đất phải nộp trong các trường hợp sau đây:

- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

- Đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.

- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Lưu ý: Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

Nguyên tắc khai thuế đối với sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 16 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về khai thuế như sau:

Khai thuế
1. Nguyên tắc khai thuế:
1.1. NNT có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến NNT như: tên, số CMT, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).
Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế.
Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, trường hợp cần làm rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.
1.2. Hàng năm, NNT không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về NNT thì NNT mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên; Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì NNT phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.
1.3. Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở.
Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy định tại Thông tư này thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi NNT đã chọn và đăng ký.
....

Theo đó, nguyên tắc khai thuế đối với sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có:

- Người nộp thuế (NNT) có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến NNT như: .

+ Tên, số CMT, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế;

+ Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng.

Lưu ý: Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).

Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân: UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế.

Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức: trường hợp cần làm rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.

- Hàng năm, NNT không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về NNT thì NNT mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên;

Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì NNT phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.

- Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở.

Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi NNT đã chọn và đăng ký.

Trân trọng!

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính như thế nào nếu người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 02 hiện nay? Hướng dẫn khai tờ khai ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 04/tk-sddpnn?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế đất phi nông nghiệp năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
06 trường hợp được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế đất ở năm 2024 như thế nào? Đất ở trong các trường hợp nào được miễn thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Các đối tượng nào được giảm thuế đất ở? Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế thuế sử dụng đất ở như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Đinh Khắc Vỹ
234 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào