Mẫu Biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động là mẫu nào?

Xin cho tôi được hỏi: Biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Mẫu Biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động là mẫu nào?

Căn cứ quy định Mục 10a Phụ lục 10 ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:

Dưới đây là biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động:

Tải về, biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như thế nào?

Mẫu Biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động là mẫu nào? (Hình từ internet)

Người lao động trong thời gian nghỉ việc do điều trị tai nạn lao động có được hưởng lương không?

Căn cứ quy định khoản 3, khoản 10 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
...
3. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;
...
10. Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
...

Như vậy, theo quy định thì người lao động trong thời gian nghỉ việc do điều trị tai nạn lao động vẫn sẽ được người sử dụng lao động trả đủ lương theo quy định của pháp luật.

Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do bị tai nạn lao động là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Trong trường hợp nào người lao động không được hưởng chế độ tai nạn lao động?

Căn cứ quy định Điều 40 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về trường hợp người lao động không được hưởng chế độ tai nạn lao động khi bị tai nạn lao động như sau:

Trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động
1. Người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:
a) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
......

Căn cứ quy định Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về điều kiện được hưởng chế độ lao động cụ thể như:

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
......
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này
.....

Như vậy, khi bị tai nạn lao động, người lao động không được hưởng chế độ tai nạn lao động từ người sử dụng lao động trong các trường hợp sau:

- Bị tai nạn lao động tại các nơi thuộc trường hợp được hưởng chế độ tai nạn lao động nhưng mức suy giảm khả năng lao động dưới 5%.

- Bị tai nạn lao động do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

- Bị tai nạn lao động do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân.

- Bị tai nạn lao động do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác.

Trân trọng!

Tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tai nạn lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu khai báo tai nạn lao động theo Nghị định 143 áp dụng từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
02 chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025 gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi bị tai nạn lao động, người lao động được trợ cấp hay bồi thường?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ kinh phí và thời hạn điều tra lại các vụ tai nạn lao động là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nghỉ việc để điều trị, phục hồi sau tai nạn lao động được trả bao nhiêu % lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tai nạn lao động
Đinh Khắc Vỹ
743 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào