Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có tiêu chuẩn như thế nào? Mức phụ cấp năm 2024 bao nhiêu?

Cho tôi hỏi chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có tiêu chuẩn như thế nào? Mức phụ cấp năm 2024 bao nhiêu? Câu hỏi của anh Kim Mã - Bắc Giang

Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có tiêu chuẩn như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định chức vụ, chức danh:

Chức vụ, chức danh
...
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
...

Căn cứ Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã:

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
...

Căn cứ Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BNV-BQP quy định tiêu chuẩn quy hoạch:

Tiêu chuẩn quy hoạch
1. Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến 35 tuổi đối với người chưa qua đào tạo, không quá 45 tuổi đối với người đã có bằng trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên.
2. Lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt; bản thân và gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
...

Theo quy định trên, chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là công chức cấp xã có tiêu chuẩn sau:

(1) Tiêu chuẩn chung

- Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

- Có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự;

- Giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.

(2) Tiêu chuẩn riêng

- Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến 35 tuổi đối với người chưa qua đào tạo, không quá 45 tuổi đối với người đã có bằng trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên.

- Lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt; bản thân và gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Là Đảng viên hoặc đoàn viên Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có đủ điều kiện phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên.

- Có đủ sức khỏe hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có tiêu chuẩn như thế nào? Mức phụ cấp bao nhiêu?Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có tiêu chuẩn như thế nào? Mức phụ cấp bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp của chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là bao nhiêu?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ:

Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:
a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 357.600 đồng;
...

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp thâm niên của các chức vụ chỉ huy ban chỉ huy quân sự cấp xã:

Chế độ phụ cấp thâm niên của các chức vụ chỉ huy ban chỉ huy quân sự cấp xã
1. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên. Mức phụ cấp được hưởng như sau: Sau 05 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng; từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
...

Như vậy, chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ là 357.600 đồng/tháng.

Ngoài ra, sau 05 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng;

Từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.

Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có nhiệm vụ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có nhiệm vụ sau:

- Tham mưu, đề xuất với Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã về chủ trương, biện pháp, giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự;

- Xây dựng lực lượng dân quân, lực lượng dự bị động viên; phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác quốc phòng - quân sự trên địa bàn;

- Phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội;

- Phối hợp với các đơn vị bộ đội biên phòng, hải quân, cảnh sát biển và các lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia và chủ quyền, quyền chủ quyền trên các vùng biển Việt Nam;

- Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và các nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác;

- Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, quân nhân dự bị và dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật, thực hiện công tác động viên gọi thanh niên nhập ngũ;

- Tham mưu, giúp Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã xử lý các vi phạm theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015;

- Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng và chỉ đạo lực lượng dân quân phối hợp với công an và các lực lượng khác thường xuyên hoạt động bảo vệ an ninh trật tự, sẵn sàng chiến đấu, tổ chức khắc phục thiên tai, sơ tán, cứu hộ, cứu nạn;

- Chủ trì việc phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội về thực hiện công tác giáo dục quốc phòng trên địa bàn;

- Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chính sách hậu phương quân đội và thực hiện các chế độ, chính sách đối với dân quân, quân nhân dự bị theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, của Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện và quy định của pháp luật về quốc phòng.

Trân trọng!

Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải thi tuyển hay không? 
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có tiêu chuẩn như thế nào? Mức phụ cấp năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có yêu cầu số năm công tác để hưởng phụ cấp thâm niên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải là công chức cấp xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Thay đổi các tính chế độ phụ cấp chức vụ đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã?
Hỏi đáp pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải là người hoạt động chuyên trách?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã?
Hỏi đáp pháp luật
Có được làm chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự xã khi có bằng trung cấp trường quân đội không?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện được bổ nhiệm chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Phan Vũ Hiền Mai
733 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào