Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải là công chức cấp xã không?

Cho tôi hỏi, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải là công chức cấp xã không? Nhờ anh chị giải đáp.

Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải là công chức cấp xã không?

Căn cứ quy định Điều 61 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã như sau:

Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 của Luật này bao gồm cán bộ cấp xã và công chức cấp xã.
2. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
3. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
a) Trưởng Công an (áp dụng đối với xã, thị trấn chưa tổ chức công an chính quy theo quy định của Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14);
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng - thống kê;
d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính - kế toán;
e) Tư pháp - hộ tịch;
g) Văn hóa - xã hội.
Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý.

Như vậy, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã là công chức cấp xã. Ngoài ra, công chức cấp xã còn bao gồm các chức danh như:

- Trưởng Công an (áp dụng đối với xã, thị trấn chưa tổ chức công an chính quy theo quy định của Luật Công an nhân dân 2018);

- Công chức văn phòng - thống kê;

- Công chức địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Công chức tài chính - kế toán;

- Công chức tư pháp - hộ tịch;

- Công chức văn hóa - xã hội.

Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã có phải là công chức cấp xã không?

Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải là công chức cấp xã không? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn cụ thể đối với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 17 Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BNV-BQP quy định về bổ nhiệm Chỉ huy trưởng như sau:

Bổ nhiệm Chỉ huy trưởng
....
3. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Chỉ huy trưởng:
a) Phải có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên;
b) Có năng lực tham mưu cho cấp ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, công tác dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng - an ninh và phòng thủ dân sự; xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn cấp xã;
c) Tham mưu có hiệu quả cho cấp ủy, chính quyền cấp xã trong việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, chính sách hậu phương quân đội.
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã.

Như vậy, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

- Phải có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên;

- Có năng lực tham mưu cho cấp ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, công tác dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng - an ninh và phòng thủ dân sự;

- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn cấp xã;

- Tham mưu có hiệu quả cho cấp ủy, chính quyền cấp xã trong việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, chính sách hậu phương quân đội.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã.

Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã?

Căn cứ quy định khoản 4 Điều 17 Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BNV-BQP quy định về bổ nhiệm Chỉ huy trưởng như sau:

Bổ nhiệm Chỉ huy trưởng
....
4. Thẩm quyền bổ nhiệm
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

Như vậy, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được bổ nhiệm bởi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

Trân trọng!

Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải thi tuyển hay không? 
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có tiêu chuẩn như thế nào? Mức phụ cấp năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có yêu cầu số năm công tác để hưởng phụ cấp thâm niên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải là công chức cấp xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Thay đổi các tính chế độ phụ cấp chức vụ đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã?
Hỏi đáp pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có phải là người hoạt động chuyên trách?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã?
Hỏi đáp pháp luật
Có được làm chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự xã khi có bằng trung cấp trường quân đội không?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện được bổ nhiệm chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Đinh Khắc Vỹ
5,856 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ban chỉ huy quân sự cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ban chỉ huy quân sự cấp xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào