Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số thì có được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?

Cho tôi hỏi: Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số thì có được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hay không? Nhờ anh chị giải đáp.

Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số thì có được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 21 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về các trường hợp giảm thuế khác như sau:

Các trường hợp giảm thuế khác
....
2. Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số hướng dẫn tại tiết b điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6 Thông tư này nếu hạch toán riêng được.
....

Như vậy, theo quy định về các trường hợp giảm thuế thì khi doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số sẽ được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số theo quy định.

Do đó doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số thì sẽ được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

Các khoản chi cho người lao động là người dân tộc thiểu số nào được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...
2.10. Các khoản chi được trừ sau đây nhưng nếu chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.
a) Các khoản chi thêm cho lao động nữ được tính vào chi phí được trừ bao gồm:
- Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh nghiệp.
Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).
- Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.
- Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.
- Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai.
- Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.
b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được tính vào chi phí được trừ bao gồm: học phí đi học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học); tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.
...

Theo đó, các khoản chi cho người lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có:

- Học phí đi học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học);

- Tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.

Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số thì có được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?

Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số thì có được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hay không? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là đối tượng nào?

Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định về người nộp thuế như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
.....

Theo đó, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là đối tượng sau đây:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023;

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Trân trọng!

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiền học phí cho con người lao động có được đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi đám hiếu, hỷ cho nhân viên có được trừ khi tính thuế TNDN hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trả lương cho nhân viên qua ví điện tử có được trừ khi tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế TNDN 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm đối với thu nhập nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế TNDN 20% trong thời hạn 10 năm áp dụng đối với doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
CIT là thuế gì? Đặc điểm của thuế CIT? Có bao loại thuế trực thu hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau sinh con có được tính vào chi phí được trừ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đinh Khắc Vỹ
1,053 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào