Kỳ thị là gì? Hành vi kỳ thị người khuyết tật thì bị phạt bao nhiêu?

Cho tôi hỏi kỳ thị là gì? Hành vi kỳ thị người khuyết tật thì bị phạt bao nhiêu? Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật là bao nhiêu? Mong được giải đáp!

Kỳ thị là gì?

Kỳ thị là một hành vi hoặc thái độ thể hiện sự không thích, xa lánh, hắt hủi, phân biệt đối xử đối với một cá nhân hoặc nhóm người dựa trên những đặc điểm riêng biệt của họ. Những đặc điểm này có thể bao gồm:

- Chủng tộc: Da đen, da trắng, da vàng,..

- Dân tộc: Kinh, Tày, Thái, Mường,..

- Giới tính: Nam, nữ, LGBTQ+.

- Tôn giáo: Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo,..

- Khuyết tật: Thể chất, tâm thần, trí tuệ.

- Bệnh tật: HIV/AIDS, COVID-19,..

- Tình trạng kinh tế - xã hội: Nghèo đói, vô gia cư, v.v.

Kỳ thị có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm:

- Lăng mạ, sỉ nhục, miệt thị.

- Phân biệt đối xử trong giáo dục, việc làm, nhà ở, y tế, v.v.

- Bạo lực, hành hung, tra tấn.

Kỳ thị gây ra nhiều hậu quả tiêu cực cho cả cá nhân và xã hội:

- Gây tổn thương tinh thần và thể chất cho nạn nhân.

- Cản trở sự phát triển của cá nhân và xã hội.

- Gây ra mâu thuẫn, bất ổn xã hội.

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Kỳ thị là gì? Hành vi kỳ thị người khuyết tật thì bị phạt bao nhiêu?

Kỳ thị là gì? Hành vi kỳ thị người khuyết tật thì bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Intenret)

Hành vi kỳ thị người khuyết tật thì bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Người khuyết tật 2010 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Kỳ thị người khuyết tật là thái độ khinh thường hoặc thiếu tôn trọng người khuyết tật vì lý do khuyết tật của người đó.
...

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Luật Người khuyết tật 2010 quy định những hành vi bị nghiêm cấm:

Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Kỳ thị, phân biệt đối xử người khuyết tật.
...

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Nghị định 130/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về hành vi bị nghiêm cấm đối với người khuyết tật:

Vi phạm quy định về hành vi bị nghiêm cấm đối với người khuyết tật
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kỳ thị, phân biệt đối xử người khuyết tật;
b) Cản trở quyền kết hôn, quyền nuôi con hợp pháp của người khuyết tật;
c) Cản trở người khuyết tật sống độc lập, hòa nhập cộng đồng;
d) Cản trở người khuyết tật tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội;
đ) Cản trở người khuyết tật thực hiện quyền tiếp cận công nghệ thông tin.
...

Theo quy định trên, nghiêm cấm người có hành vi kỳ thị người khuyết tật.

Như vậy, người nào có hành vi kỳ thị người khuyết tật như thái độ khinh thường hoặc thiếu tôn trọng người khuyết tật vì lý do khuyết tật của người đó thì bị xử phạt hành chính

Mức xử phạt đối với hành vi kỳ thị người khuyết tật là phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân có hành vi vi phạm. Trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền đối với tổ chức vi phạm gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm. (Quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 130/2021/NĐ-CP)

Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật là bao nhiêu?

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
...
e) Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
...

Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:

Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
...
6. Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
...

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội:

Mức chuẩn trợ giúp xã hội
...
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
...

Như vậy, mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật như sau:

(1) Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng

Mức trợ cấp = Hệ số x Mức chuẩn trợ giúp xã hội = 2.0 x 360.000 đồng = 720.000 đồng/tháng

(2) Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, trẻ em;

Mức trợ cấp = Hệ số x Mức chuẩn trợ giúp xã hội = 2.5 x 360.000 đồng = 900.000 đồng/tháng

(3) Đối với người khuyết tật nặng

Mức trợ cấp = Hệ số x Mức chuẩn trợ giúp xã hội = 1.5 x 360.000 đồng = 540.000 đồng

(4) Đối với người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em

Mức trợ cấp = Hệ số x Mức chuẩn trợ giúp xã hội = 2.0 x 360.000 đồng = 720.000 đồng

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào