Mẫu chứng thư thẩm định giá mới nhất năm 2024?

Cho tôi hỏi mẫu chứng thư thẩm định giá mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của những ai? Mong được giải đáp thắc mắc!

Chứng thư thẩm định giá là gì?

Căn cứ khoản 18 Điều 4 Luật Giá 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
18. Chứng thư thẩm định giá là văn bản do doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá phát hành sau khi kết thúc hoạt động thẩm định giá để thông báo cho khách hàng, các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) được ghi trong hợp đồng thẩm định giá về giá trị tài sản thẩm định giá và những nội dung chính của báo cáo thẩm định giá.
...

Theo quy định trên, chứng thư thẩm định giá là văn bản do doanh nghiệp thẩm định giá lập ra nhằm thông báo cho khách hàng và các bên liên quan về những nội dung cơ bản của báo cáo kết quả thẩm định giá.

Doanh nghiệp thẩm định giá lập chứng thư thẩm định giá bao gồm doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá.

Chứng thư thẩm định giá là một văn bản quan trọng, có giá trị pháp lý, do đó, cần phải được lập cẩn thận, đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật.

Mẫu chứng thư thẩm định giá mới nhất năm 2024?

Mẫu chứng thư thẩm định giá mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của những ai?

Căn cứ Điều 55 Luật Giá 2023 quy định chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá:

Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá
1. Chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của thẩm định viên về giá thực hiện thẩm định giá và do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá ký và đóng dấu.
2. Báo cáo thẩm định giá phải có chữ ký của thẩm định viên về giá thực hiện thẩm định giá và phê duyệt của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá và không thể tách rời với chứng thư thẩm định giá.
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá được phép ủy quyền cho người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp ký chứng thư thẩm định giá và xem xét, phê duyệt báo cáo thẩm định giá. Người được ủy quyền phải là thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp.
4. Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá được sử dụng làm một trong những cơ sở để khách hàng, tổ chức, cá nhân có liên quan được ghi tại hợp đồng thẩm định giá xem xét, quyết định hoặc phê duyệt giá của tài sản. Chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn hiệu lực theo đúng mục đích thẩm định giá gắn với đúng thông tin tài sản, số lượng tài sản tại hợp đồng thẩm định giá.
5. Chứng thư thẩm định giá phải được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Theo quy định trên, chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của những người sau:

- Thẩm định viên thực hiện thẩm định giá

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá.

Ngoài ra, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá được phép ủy quyền cho người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp ký chứng thư thẩm định giá

Lưu ý: Người được ủy quyền phải là thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp.

Mẫu chứng thư thẩm định giá mới nhất năm 2024?

Căn cứ Phụ lục 05 Mẫu chứng thư thẩm định giá ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BTC quy định chứng thư thẩm định giá:

Tải về mẫu chứng thư thẩm định giá Tại đây

Lưu ý: Chứng thư thẩm định giá bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Số hợp đồng thẩm định giá và/hoặc văn bản yêu cầu/đề nghị thẩm định giá.

- Thông tin về khách hàng thẩm định giá.

- Thông tin chính về tài sản thẩm định giá (tên và chủng loại tài sản, đặc điểm về mặt pháp lý và kinh tế - kỹ thuật).

- Mục đích thẩm định giá.

- Thời điểm thẩm định giá.

- Căn cứ pháp lý.

- Cơ sở giá trị của tài sản thẩm định giá.

- Giả thiết và giả thiết đặc biệt

- Cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá.

- Những điều khoản loại trừ và hạn chế của kết quả thẩm định giá.

- Kết quả thẩm định giá cuối cùng.

- Họ tên, số thẻ và chữ ký của thẩm định viên được giao chịu trách nhiệm thực hiện thẩm định giá đã ký Báo cáo.

- Họ tên, số thẻ, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có) của doanh nghiệp thẩm định giá và dấu của doanh nghiệp thẩm định giá trường hợp phát hành chứng thư tại doanh nghiệp thẩm định giá.

- Họ tên, số thẻ, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá và dấu của chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được phát hành chứng thư tại chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá theo ủy quyền của doanh nghiệp thẩm định giá.

- Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá.

- Các phụ lục kèm theo (nếu có).

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào