Mã loại hình xuất khẩu G61 là gì? Sử dụng mã loại hình xuất khẩu G61 như thế nào?

Anh chị cho tôi hỏi mã loại hình xuất khẩu G61 là gì và sử dụng mã loại hình xuất khẩu G61 để làm gì? Những hàng hóa nào được tạm xuất khẩu? Mong được giải đáp!

Mã loại hình xuất khẩu G61 là gì? Sử dụng mã loại hình xuất khẩu G61 như thế nào?

Theo Mục 1 Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 về mã loại hình xuất khẩu thì mã loại hình G61 là mã loại hình tạm xuất hàng hóa

Mã loại hình xuất khẩu G61 được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan ra nước ngoài theo chế độ tạm;

- Tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;

- Hàng hóa tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác;

- Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động đặt gia công nước ngoài;

- Hàng hóa tạm xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế;

- Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm xuất để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm;

- Tạm xuất hàng hóa khác.

Mã loại hình xuất khẩu G61 là gì? Sử dụng mã loại hình xuất khẩu G61 như thế nào?

Mã loại hình xuất khẩu G61 là gì? Sử dụng mã loại hình xuất khẩu G61 như thế nào? (Hình từ Internet)

Những hàng hóa nào được tạm xuất khẩu?

Theo khoản 1 Điều 48 Luật Hải quan 2014 quy định về kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu như sau:

Các loại hàng hóa tạm xuất khẩu bao gồm:

- Phương tiện quay vòng để chứa hàng hóa;

- Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định;

- Máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn, mẫu theo các hợp đồng thuê, mượn để sản xuất, thi công;

- Linh kiện, phụ tùng của chủ tàu nhập khẩu để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài;

- Hàng hóa tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm;

- Hàng hóa khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Những hàng hóa tạm xuất khẩu phải tái nhập khẩu trong thời hạn quy định và phải được làm thủ tục hải quan.

Ngoài ra, đối với những hàng hóa tạm xuất khẩu mà không tái nhập khẩu, nếu được bán, tặng, trao đổi phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa xuất khẩu.

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm nhập khẩu để phục vụ cho nghiên cứu khoa học gồm những gì?

Theo Điều 54 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định về hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định như sau:

Hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định
1. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định bao gồm: Hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, sự kiện văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác, khám chữa bệnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.
2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất:
a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;
Trường hợp thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 25 Nghị định này, người khai hải quan phải nộp 02 bản chính tờ khai hải quan;
b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt (trừ trường hợp hàng hóa do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp;
c) Văn bản về việc tham gia các công việc nêu tại Khoản 1 Điều này: 01 bản chụp;
d) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.
3. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm xuất - tái nhập:
a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;
Trường hợp thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 25 Nghị định này, người khai hải quan phải nộp 02 bản chính tờ khai hải quan;
b) Văn bản về việc tham gia các công việc nêu tại Khoản 1 Điều này: 01 bản chụp;
c) Giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.
....

Theo đó, trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm xuất khẩu phục vụ cho nghiên cứu khoa học là:

- Tờ khai hải quan;

- Văn bản về việc tham gia các công việc 01 bản chụp;

- Giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.

Trân trọng!

Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu để lắp đặt thiết bị cho doanh nghiệp chế xuất có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã loại hình xuất khẩu tại chỗ là mã nào? Hàng hóa nào được áp dụng hình thức xuất khẩu tại chỗ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/TDTL/GSQL phiếu theo dõi hàng hóa xuất nhập khẩu 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có nhu cầu nhập khẩu tàu cá thì gửi hồ sơ đến đâu?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về hoạt động quản lý tàu bay nhập khẩu vào Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu chậm nhất là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
MSDS là gì? Doanh nghiệp không có bảng nội quy về an toàn hóa chất bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Rượu nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện gì? Điều kiện nhập khẩu rượu có độ cồn dưới 5,5 độ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa từ 26/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm xuất phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cho bên mua là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất nhập khẩu
Chu Tường Vy
3,923 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xuất nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào