Mẫu báo cáo hàng quý về tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài đối với nhà đầu tư như thế nào?

Mẫu báo cáo hàng quý về tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài đối với nhà đầu tư như thế nào?

Mẫu báo cáo hàng quý về tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài đối với nhà đầu tư như thế nào?

Căn cứ quy định Mẫu B.III.1Phụ lục B ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu báo cáo tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài như sau:

Dưới đây là mẫu báo cáo hàng quý về tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài đối với nhà đầu tư:

Tải về, mẫu báo cáo hàng quý về tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài đối với nhà đầu tư.

Mẫu báo cáo hàng quý về tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài đối với nhà đầu tư như thế nào?

Mẫu báo cáo hàng quý về tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài đối với nhà đầu tư như thế nào? (Hình từ Internet)

Khi nào cá nhân không được thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài?

Căn cứ quy định Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:

Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
1. Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
3. Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.
6. Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo quy định trên, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam được phép thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Tuy nhiên, pháp luật không cho phép các cá nhân thuộc khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 là các đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Như vậy, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam không được thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài khi cá nhân đó thuộc trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.

Các dự án đầu tư ra nước ngoài nào phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư?

Căn cứ quy định Điều 73 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài như sau:

Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài
1. Các dự án đầu tư sau đây phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư:
a) Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
b) Dự án năng lượng;
c) Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản;
d) Dự án khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
đ) Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo;
e) Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.

Theo đó các dự án đầu tư ra nước ngoài sau đây phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư:

- Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài;

- Dự án năng lượng;

- Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản;

- Dự án khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;

- Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo;

- Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.

Tiền và tài sản hợp pháp khác là nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 69 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:

Vốn đầu tư ra nước ngoài
1. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
2. Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;
b) Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
c) Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;
d) Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;
đ) Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều này;
e) Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.
....

Theo đó tiền và tài sản hợp pháp khác là nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm có:

- Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;

- Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;

- Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;

- Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;

- Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định;

- Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.

Trân trọng!

Dự án đầu tư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dự án đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư cơ sở nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao tại khu nông nghiệp phải đáp ứng tiêu chí gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu hồi các dự án BĐS đã có quyết định giao đất nhưng không triển khai?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong quá trình vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong các trường hợp nào? Mức giảm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất có các nội dung cơ bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư độc lập là dự án có mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu a.iii.1 báo cáo quý về tình hình thực hiện dự án đầu tư? Thời hạn nộp báo cáo quý thực hiện dự án đầu tư của tổ chức kinh tế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hết thời hạn hoạt động dự án đầu tư mà không thông báo với cơ quan đăng ký đầu tư bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dự án đầu tư
Đinh Khắc Vỹ
330 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào