Doanh nghiệp có được phép tạm ngừng kinh doanh liên tục quá 02 năm không?

Cho tôi hỏi: Doanh nghiệp có được phép tạm ngừng kinh doanh liên tục quá 02 năm không? Trường hợp nào doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh? Anh Hoàng - Long An

Doanh nghiệp có được phép tạm ngừng kinh doanh liên tục quá 02 năm không?

Tại khoản 2 điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (hiện đã hết hiệu lực) có quy định như sau:

Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
2. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

Hiện nay, tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
...

Theo đó, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm cho mỗi lần thông báo. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Như vậy, theo quy định mới tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP không còn giới hạn về tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp. Doanh nghiệp hiện nay chỉ cần thông báo trước 03 ngày làm việc về việc tạm ngừng kinh doanh và thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo thì không được quá 01 năm.

Doanh nghiệp có được phép tạm ngừng kinh doanh liên tục quá 02 năm không?

Doanh nghiệp có được phép tạm ngừng kinh doanh liên tục quá 02 năm không? (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh được quy định như thế nào?

Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh được quy định tại khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
...
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục phối hợp giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh có nghĩa vụ như sau:

- Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ;

- Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Trường hợp nào doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh?

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
...

Theo đó, các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

(1) Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

(2) Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể bao gồm các trường hợp sau:

- Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

- Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.

Trân trọng!

Tạm ngừng kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm ngừng kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có được phép tạm ngừng kinh doanh liên tục quá 02 năm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh gia đình năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm ngừng kinh doanh
Nguyễn Thị Hiền
3,180 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tạm ngừng kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào