Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không?

Tôi muốn hỏi: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không? Khi nào được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế? Chị Hương - Đà Nẵng

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh như sau:

Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
Người nộp thuế thực hiện thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 37 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Căn cứ xác định thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
...
2. Trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
a) Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
...

Như vậy, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không?

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không? (Hình từ Internet)

Khi nào được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế?

Tại khoản 1 Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định gia hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Như vậy, người nộp thuế được gia hạn hồ sơ khai thuế khi không có khả năng nộp đúng hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.

Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định về hồ sơ khai thuế như sau:

Hồ sơ khai thuế
1. Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy. Người nộp thuế phải khai tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) theo đúng mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục; nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu nhưng pháp luật có liên quan có quy định mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
...
3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.
b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
c) Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
d) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
đ) Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.
“e) Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập.”
...

Theo đó, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

- Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.

- Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

- Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.

- Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

- Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

- Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập.”

Trân trọng!

Tạm ngừng kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm ngừng kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có được phép tạm ngừng kinh doanh liên tục quá 02 năm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh gia đình năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm ngừng kinh doanh
Nguyễn Thị Hiền
446 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tạm ngừng kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào