26 thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư từ ngày 01/7/2024?

Hỏi: theo quy định tại Luật Căn cước vừa mới được thông qua thì thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư từ ngày 01/7/2024 gồm những gì? Mong được giải đáp!

26 thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư từ ngày 01/7/2024?

Căn cứ tại Điều 9 Luật Căn cước 2023 quy định về thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như sau:

26 thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm:

[1] Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

[2] Tên gọi khác.

[3] Số định danh cá nhân.

[4] Ngày, tháng, năm sinh.

[5] Giới tính.

[6] Nơi sinh.

[7] Nơi đăng ký khai sinh.

[8] Quê quán.

[9] Dân tộc.

[10] Tôn giáo.

[11] Quốc tịch.

[12] Nhóm máu.

[13] Số chứng minh nhân dân 09 số.

[14] Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

[15] Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

[16] Nơi thường trú.

[17] Nơi tạm trú.

[18] Nơi ở hiện tại.

[19] Tình trạng khai báo tạm vắng.

[20] Số hồ sơ cư trú.

[21] Tình trạng hôn nhân.

[22] Mối quan hệ với chủ hộ.

[23] Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.

[24] Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

[25] Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.

[26] Thông tin khác theo quy định của Chính phủ.

26 thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư từ ngày 01/7/2024?

26 thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư từ ngày 01/7/2024? (Hình từ Internet)

Căn cước điện tử của công dân gồm có những thông tin gì về công dân?

Theo Điều 31 Luật Căn cước 2023 quy định về căn cước điện tử như sau:

Căn cước điện tử
1. Mỗi công dân Việt Nam được cấp 01 căn cước điện tử.
2. Căn cước điện tử có danh tính điện tử và các thông tin sau đây:
a) Thông tin quy định từ khoản 6 đến khoản 18 và khoản 25 Điều 9, khoản 2 và khoản 4 Điều 15 của Luật này;
b) Thông tin quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này được tích hợp theo đề nghị của công dân và phải được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
...

Theo đó, mỗi công dân Việt Nam sẽ được cấp 01 căn cước điện tử, trong căn cước điện tử của công dân sẽ gồm những thông tin sau:

- Nơi sinh.

- Nơi đăng ký khai sinh.

- Quê quán.

- Dân tộc.

- Tôn giáo.

- Quốc tịch.

- Nhóm máu.

- Số chứng minh nhân dân 09 số.

- Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

- Nơi thường trú.

- Nơi tạm trú.

- Nơi ở hiện tại.

- Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.

- Thông tin nhân dạng.

- Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.

Ngoài ra, tùy theo yêu cầu của công dân mà trong căn cước điện tử có thể tích hợp them các thông tin sau: thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp.

Tuy nhiên các thông tin tích hợp bổ sung trên phải được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành

05 trường hợp căn cước điện tử của công dân sẽ bị khóa là trường hợp nào?

Theo Điều 34 Luật Căn cước 2023 quy định về khóa, mở khóa căn cước điện tử như sau:

Khóa, mở khóa căn cước điện tử
1. Căn cước điện tử bị khóa trong các trường hợp sau đây:
a) Khi người được cấp căn cước điện tử yêu cầu khóa;
b) Khi người được cấp căn cước điện tử vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia;
c) Khi người được cấp căn cước điện tử bị thu hồi, bị giữ thẻ căn cước;
d) Khi người được cấp căn cước điện tử chết;
đ) Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan khác có thẩm quyền.
2. Căn cước điện tử được mở khóa trong các trường hợp sau đây:
a) Khi người được cấp căn cước điện tử quy định tại điểm a khoản 1 Điều này yêu cầu mở khóa;
b) Khi người được cấp căn cước điện tử quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã khắc phục những vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia;
c) Khi người được cấp căn cước điện tử quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được trả lại thẻ căn cước;
d) Khi cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan khác có thẩm quyền quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này yêu cầu mở khóa.
...

Theo đó, có 05 trường hợp mà công dân sẽ bị khóa căn cước điện tử là;

- Khi người được cấp căn cước điện tử yêu cầu khóa;

- Khi người được cấp căn cước điện tử vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia;

- Khi người được cấp căn cước điện tử bị thu hồi, bị giữ thẻ căn cước;

- Khi người được cấp căn cước điện tử chết;

- Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan khác có thẩm quyền.

Trân trọng!

Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan điều tra có được yêu cầu cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của người bị tuyên bố mất tích do ai quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm chia sẻ thông tin về hộ tịch với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm thu thập thông tin về công dân cư trú tại địa phương từ tàng thư vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân Việt Nam có quyền khai thác thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là gì? Có thể khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua những phương thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bao gồm các hoạt động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do cơ quan nào quản lý? Trách nhiệm của Bộ Công an trong việc quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư?
Hỏi đáp Pháp luật
26 thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đẩy mạnh quản lý người nghiện, người sử dụng trái phép chất ma túy thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Chu Tường Vy
1,407 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào