Mức thu phí khai thác và sử dụng đối với các cơ sở dữ liệu về môi trường là bao nhiêu tiền?

Xin cho tôi hỏi: Mức thu phí khai thác và sử dụng đối với các cơ sở dữ liệu về môi trường là bao nhiêu tiền? Nhờ anh chị giải đáp.

Mức thu phí khai thác và sử dụng đối với các cơ sở dữ liệu về môi trường là bao nhiêu tiền?

Căn cứ quy định Mục 3 Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo Thông tư 65/2023/TT-BTC quy định như sau:

Theo đó mức thu phí khai thác và sử dụng đối với các cơ sở dữ liệu về môi trường sẽ tùy thuộc vào tỷ lệ của mảnh dữ liệu. Cụ thể như sau:

- Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/250.000; 1/500.000; 1/1.000.000 là 9.145.000 đồng/mảnh

- Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/25.000; 1/50.000; 1/100.000 là 1.715.000 đồng/mảnh

- Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/10.000 là 975.000 đồng/mảnh

- Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/5.000 là 575.000 đồng/mảnh

- Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/2.000 là 460.000 đồng/mảnh.

Mức thu phí khai thác và sử dụng đối với các cơ sở dữ liệu về môi trường là bao nhiêu tiền?

Mức thu phí khai thác và sử dụng đối với các cơ sở dữ liệu về môi trường là bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 12 Nghị định 73/2017/NĐ-CP quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường như sau:

Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
....
2. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia là cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được tổng hợp, liên kết, tích hợp các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên phạm vi quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý;
b) Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bộ, ngành là cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành và do các bộ, ngành xây dựng, lưu trữ, quản lý;
c) Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh là cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý;
d) Cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường do các tổ chức quản lý lĩnh vực chuyên ngành trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý.
....

Như vậy, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường gồm có:

- Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia là cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được tổng hợp, liên kết, tích hợp các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên phạm vi quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý;

- Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bộ, ngành là cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành và do các bộ, ngành xây dựng, lưu trữ, quản lý;

- Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh là cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý;

- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành về tài nguyên và môi trường do các tổ chức quản lý lĩnh vực chuyên ngành trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý.

Cơ quan được giao quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm gì?

Căn cứ quy định Điều 13 Nghị định 73/2017/NĐ-CP quy định về vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường như sau:

Theo đó cơ quan được giao quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm sau đây:

- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để vận hành, duy trì cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.

- Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí bảo đảm thường xuyên, liên tục, định kỳ cập nhật nội dung cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.

- Xây dựng và thực hiện các giải pháp đồng bộ bảo đảm cơ sở dữ liệu có hiệu suất vận hành và sẵn sàng đáp ứng cao.

- Xây dựng và thực hiện các giải pháp về sao lưu, dự phòng bảo đảm tính nguyên vẹn, an toàn của cơ sở dữ liệu.

Trong trường hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hư hỏng, bị phá hủy do các hành vi trái phép phải có cơ chế bảo đảm phục hồi được thông tin, dữ liệu.

Trân trọng!

Bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo vệ môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung bảo vệ tầng ô dôn bao gồm những gì? Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ tầng ô dôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến dịch Giờ trái đất 2024 bắt đầu lúc mấy giờ, thứ mấy? Ngày 23 tháng 3 năm 2024 là ngày mấy âm lịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 5 tháng 6 là ngày bao nhiêu âm? Nhà nước có những chính sách nào về bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án cuộc thi trực tuyến hưởng ứng Chiến dịch Giờ Trái đất năm 2024 kỳ 1?
Hỏi đáp Pháp luật
Rừng lá kim ôn đới là gì? Rừng lá kim cận nhiệt đới là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Rừng lá kim là gì? Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trái phiếu xanh là gì? Điều kiện và điều khoản của trái phiếu xanh được quy định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chuyển nhượng chứng chỉ REC có cần phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm sử dụng rừng là gì? Ai có thẩm quyền quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức năng của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo vệ môi trường
Đinh Khắc Vỹ
453 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo vệ môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào