Điểm chuẩn trường Đại học sư phạm Hà Nội những năm gần đây?
Điểm chuẩn trường Đại học sư phạm Hà Nội những năm gần đây?
[1] Điểm chuẩn trường Đại học sư phạm Hà Nội năm 2021:
Theo đó, điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Sư phạm năm 2021 dao động từ 16 - 28,53 điểm. Trong đó, điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Anh là cao nhất (28,53 điểm). Tiếp đó là các ngành Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) và Giáo dục Chính trị với điểm chuẩn lên đến 28,25 (Thang điểm 30).
[2] Điểm chuẩn trường Đại học sư phạm Hà Nội năm 2022:
Theo đó, có ba ngành lấy điểm chuẩn là 28,5 gồm Giáo dục chính trị tại tổ hợp C19 (Văn, Sử và Giáo dục công dân) và C20 (Văn, Địa và Giáo dục công dân); Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử tại tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa). Mức này ở cả ba ngành cao hơn năm ngoái 0,25 đến 1 điểm.
Xét riêng nhóm ngành đào tạo giáo viên, điểm trúng tuyển ngành Sư phạm Âm nhạc thấp nhất là 18,38. Tuy nhiên, nếu xét cả khối ngoài sư phạm, ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thấp nhất. Điểm chuẩn ngành này ở tổ hợp C00 là 16,75.
[3] Điểm chuẩn trường Đại học sư phạm Hà Nội năm 2023:
Theo đó, năm 2023, điểm chuẩn vào Trường Đại học Sư phạm Hà Nội dao động từ 18,3 đến 28,42 điểm.
Trong các ngành đào tạo giáo viên của Trường đại học Sư phạm Hà Nội, năm nay, có 2 ngành mức điểm chuẩn cao trên 28 điểm là: Sư phạm Lịch sử (28,42 điểm, tổ hợp C00); Giáo dục Chính trị (28,13 điểm, tổ hợp C19).
Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Sư phạm Mỹ thuật, lấy 18,3 điểm.
Điểm chuẩn trường Đại học sư phạm Hà Nội những năm gần đây? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ và quyền hạn của trường đại học sư phạm Hà Nội gồm những gì?
Theo Điều 28 Luật Giáo dục đại học 2012 được sửa đổi bởi điểm c khoản 2 Điều 77 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và khoản 2 Điều 2 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của trường đại học như sau:
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục đại học.
- Triển khai hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế, bảo đảm chất lượng giáo dục đại học.
- Phát triển các chương trình đào tạo theo mục tiêu xác định; bảo đảm sự liên thông giữa các chương trình và trình độ đào tạo.
- Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, quản lý, xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động.
- Quản lý người học; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của giảng viên, viên chức, nhân viên, cán bộ quản lý và người học; dành kinh phí để thực hiện chính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách xã hội, đối tượng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; bảo đảm môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục.
- Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục.
- Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, cơ sở vật chất; được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực; xây dựng và tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị.
- Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục đại học đặt trụ sở hoặc có tổ chức hoạt động đào tạo theo quy định.
- Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Trường cao đẳng sư phạm thuộc sự quản lý của cơ quan nào?
Theo Điều 4 Điều lệ trường cao đẳng sư phạm ban hành kèm theo Thông tư 23/2022/TT-BGDĐT quy định về quản lý đối với trường cao đẳng sư phạm như sau:
Quản lý đối với trường cao đẳng sư phạm
1. Trường cao đẳng sư phạm trong Điều lệ này gồm có: trường cao đẳng sư phạm trung ương và trường cao đẳng sư phạm địa phương, trong đó:
a) Trường cao đẳng sư phạm trung ương trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính, phân hiệu;
b) Trường cao đẳng sư phạm địa phương trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trường cao đẳng sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập; chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên; chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi tham gia đào tạo các ngành, nghề đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ và phân công của Chính phủ đối với trường cao đẳng sư phạm theo quy định tại Điều lệ này và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.
Theo đó, trường cao đẳng sư phạm có 02 loại với 02 cơ quan quản lý khác nhau, cụ thể là:
[1] Trường cao đẳng sư phạm trung ương: chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
[2] Trường cao đẳng sư phạm địa phương: chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trân trọng!


.jpg)







Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- 3 mẫu bài văn tả cây ăn quả mà em thích dành cho học sinh lớp 4?
- Mẫu bài văn nghị luận về lòng yêu nước của tuổi trẻ hay và chọn lọc năm 2025?
- Mẫu bài thuyết trình về hội trại 26 tháng 3 hay nhất 2025?
- Mẫu đoạn văn nghị luận xã hội về sự cống hiến của thế hệ trẻ hiện nay hay và chọn lọc 2025?
- Bài phát biểu ôn lại truyền thống ngày 26 tháng 3 hay và ý nghĩa năm 2025?