04 trường hợp chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội từ ngày 15/02/2024 là gì?

Cho tôi hỏi: Trong trường hợp nào chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội? Thời gian nào không được tính vào thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật trong Quân đội? Câu hỏi của anh Thanh ở Long An

04 trường hợp chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội từ ngày 15/02/2024 là gì?

Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP có quy định về 04 trường hợp chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội bao gồm:

(1) Trong thời gian nghỉ theo chế độ quy định (trừ trường hợp nghỉ chuẩn bị hưu);

(2) Trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ sở quân y cấp trung đoàn trở lên hoặc bệnh viện, trung tâm y tế từ tuyến huyện trở lên;

(3) Phụ nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ chế độ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản yêu cầu được xem xét xử lý kỷ luật;

(4) Đang trong thời gian chờ kết quả giải quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.

04 trường hợp chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội từ ngày 15/02/2024 là gì?

04 trường hợp chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội từ ngày 15/02/2024 là gì? (Hình từ Internet)

Trong trường hợp nào được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội?

Tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP có quy định 03 trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội là:

- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội;

- Vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết, do điều kiện bất khả kháng;

- Vi phạm do chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên hoặc phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Thời gian nào không được tính vào thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật trong Quân đội?

Tại Điều 7 Thông tư 143/2023/TT-BQP có quy định thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
....
2. Thời hạn xử lý kỷ luật
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày. Trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra, xác minh làm rõ thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 150 ngày.
3. Không tính vào thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với:
a) Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có). Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định;
c) Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật thay thế theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải chịu trách nhiệm về việc xử lý kỷ luật đối với người vi phạm trong thời hạn quy định. Nếu hết thời hạn xử lý kỷ luật mà chưa ban hành quyết định xử lý kỷ luật thì chịu trách nhiệm về việc chậm ban hành và phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật nếu hành vi vi phạm còn trong thời hiệu.

Như vậy, thời gian không được tính vào thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật trong Quân đội bao gồm:

- Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật;

- Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có). Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định;

- Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật thay thế theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Lưu ý: Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.

Trân trọng!

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên gọi của Quân đội nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi mới ra đời Quân đội Nhân dân Việt Nam có bao nhiêu người?
Hỏi đáp Pháp luật
Binh nghiệp là gì? Chức năng nhiệm vụ của Quân đội nhân dân là gì? Trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mặc Tiểu lễ phục mùa đông trong Quân đội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề án kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị tướng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam là Tư lệnh Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trước khi trở thành Quân đội nhân dân Việt Nam, tổ chức tiền thân được gọi là gì? Ai là người đặt tên cho Quân đội nhân dân Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Lương Thị Tâm Như
295 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào