Thời gian thử việc tối đa của người lao động năm 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi thời gian thử việc tối đa của người lao động năm 2024 là bao nhiêu? Hợp đồng thử việc có các nội dung nào? Câu hỏi từ anh Kiệt (Quảng Ninh)

Thời gian thử việc tối đa của người lao động năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 quy định thời gian thử việc:

Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Như vậy, thời gian thử việc tối đa của người lao động năm 2024 như sau:

- Tối đa 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014

- Tối đa 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

- Tối đa 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

- Tối đa 06 ngày làm việc đối với các công việc khác.

Thời gian thử việc tối đa của người lao động năm 2024 là bao nhiêu?

Thời gian thử việc tối đa của người lao động năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hợp đồng thử việc có các nội dung nào?

Căn cứ Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 quy định thử việc:

Thử việc
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Theo đó, hợp đồng thử việc là một loại hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động trong đó các bên thỏa thuận về việc làm thử, thời gian thử việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong thời gian thử việc.

Nội dung của hợp đồng thử việc được người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận và ghi trong hợp đồng lao động.

Hợp đồng thử việc có các nội dung sau:

- Thời gian thử việc

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

Người lao động hủy bỏ hợp đồng thử việc thì có bồi thường cho người sử dụng lao động không?

Căn cứ Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 quy định kết thúc thời gian thử việc:

Kết thúc thời gian thử việc
1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Theo quy định trên, trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Như vậy, người lao động có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường cho người sử dụng lao động.

Trân trọng!

Thời gian thử việc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thời gian thử việc
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 2023? Người lao động cần lưu ý gì khi ký kế hợp đồng thử việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thử việc tối đa của người lao động năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm công việc gì thì có thời gian thử việc lâu nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong thời gian thử việc tiền lương của người lao động phải chịu thuế thu nhập cá nhân hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong thời gian thử việc người lao động có được nghỉ việc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian báo trước khi nghỉ việc trong thời gian thử việc là bao lâu? Thời gian thử việc được xác định là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi hết thời gian thử việc có đương nhiên chuyển sang hợp đồng chính thức không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 4 tháng có cần phải thử việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền lương và thời gian thử việc đối với người lao động làm việc trong Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ việc trong thời gian thử việc có được trả lương không? Cần báo trước bao lâu trước khi nghỉ việc?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thời gian thử việc
Phan Vũ Hiền Mai
1,324 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào