Công ty hợp danh phát hành trái phiếu có được hay không?

Cho tôi hỏi: Công ty hợp danh có được phát hành trái phiếu hay không? Tài sản của công ty hợp danh gồm những gì? Câu hỏi của anh Vũ Minh - Hà Nam

Công ty hợp danh có được phát hành trái phiếu hay không?

Tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về công ty hợp danh như sau:

Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;
c) Chứng khoán phái sinh;
d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.
2. Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
3. Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.
....

Như vậy, trái phiếu được xem là chứng khoán. Mà công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Do đó, công ty hợp danh không được phát hành trái phiếu.

Tài sản của công ty hợp danh gồm những gì?

Tại Điều 179 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về tài sản của công ty hợp danh như sau:

Tài sản của công ty hợp danh
Tài sản của công ty hợp danh bao gồm:
1. Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty;
2. Tài sản tạo lập được mang tên công ty;
3. Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ hoạt động kinh doanh của công ty do thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;
4. Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, tài sản của công ty hợp danh sẽ bao gồm các tài sản sau đây:

- Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty;

- Tài sản tạo lập được mang tên công ty;

- Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ hoạt động kinh doanh của công ty do thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;

- Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Công ty hợp danh phát hành trái phiếu có được hay không?

Công ty hợp danh phát hành trái phiếu có được hay không? (Hình từ Internet)

Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh bị hạn chế các quyền nào?

Căn cứ Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh như sau:

Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh
1. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
2. Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
3. Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

Như vậy, thành viên hợp danh trong công ty hợp danh bị hạn chế các quyền bao gồm:

- Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

- Không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

- Không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

Trân trọng!

Công ty hợp danh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty hợp danh
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm của công ty hợp danh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp danh gồm giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty hợp danh có thể thực hiện huy động vốn bằng hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tại sao thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được đồng thời làm chủ của doanh nghiệp tư nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty hợp danh phát hành trái phiếu có được hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Thành viên góp vốn có được làm giám đốc công ty hợp danh?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty hợp danh đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán phải có đủ các điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Giám đốc công ty hợp danh có thể thuê ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty hợp danh có tổng số vốn góp bao nhiêu mới được phát hành cổ phiếu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc Chủ tịch Hội đồng thành viên trong công ty hợp danh phải kiêm Giám đốc hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty hợp danh
467 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào