Học phí Đại học Luật TP.HCM năm học 2024-2025 bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Học phí Đại học Luật TP.HCM năm học 2024-2025 bao nhiêu? Nợ bao nhiêu tín chỉ thì sinh viên đại học bị cảnh báo học tập? (Câu hỏi của anh Đạt - Thái Nguyên)

Học phí Đại học Luật TP.HCM năm học 2024-2025 bao nhiêu?

Theo đó, năm học 2023-2024, học phí Đại học Luật TP.HCM dao động từ 31,2 đến 165 triệu đồng. Tuy nhiên, học phí Đại học Luật TP.HCM năm học 2024-2025 có sự khác biệt và tăng so với năm học 2023-2024, cụ thể dao động từ 35,2 đến 181 triệu đồng đối với từng chương trình đào tạo khác nhau.

Học phí Đại học Luật TP.HCM năm học 2024-2025 như sau:

Học phí Đại học Luật TP.HCM năm học 2024-2025 bao nhiêu?

Học phí Đại học Luật TP.HCM năm học 2024-2025 bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cách tính điểm học phần đại học như thế nào?

Căn cứ theo Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT, cách tính điểm học phần đại học được quy định như sau:

[1] Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu 02 điểm thành phần. Đối với học phần nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có 01 điểm đánh giá

[2] Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10. Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

[3] Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần. Riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện dưới đây:

- Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn

- Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và người học.

- Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ.

[4] Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Vắng mặt có lý do chính đáng thì sinh viên được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.

[5] Điểm học phần = Tổng các điểm thành phần x Trọng số tương ứng.

Trong đó:

*Điểm được làm tròn tới một chữ số thập phân.

*Được xếp loại điểm chữ như dưới đây:

- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:

A: từ 8,5 đến 10,0.

B: từ 7,0 đến 8,4.

C: từ 5,5 đến 6,9.

D: từ 4,0 đến 5,4.

- Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập: P: từ 5,0 trở lên.

- Loại không đạt: F: dưới 4,0.

*Đối với các trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:

I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra.

X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu.

R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.

Nợ bao nhiêu tín chỉ thì sinh viên đại học bị cảnh báo học tập?

Theo quy định Điều 11 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT về xử lý kết quả học tập theo tín chỉ cụ thể như sau:

Xử lý kết quả học tập theo tín chỉ
1. Cuối mỗi học kỳ chính, sinh viên được cảnh báo học tập dựa trên một số điều kiện như sau:
a) Tổng số tín chỉ không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng đã đăng kí học trong học kỳ, hoặc tổng số tín chỉ nợ đọng từ đầu khóa học vượt quá 24;
b) Điểm trung bình học kỳ đạt dưới 0,8 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,0 đối với các học kỳ tiếp theo;
c) Điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,2 đối với sinh viên trình độ năm thứ nhất, dưới 1,4 đối với sinh viên trình độ năm thứ hai, dưới 1,6 đối với sinh viên trình độ năm thứ ba dưới 1,8 đối với sinh viên các năm tiếp theo.
.......

Thông qua quy định trên, sinh viên đại học nợ vượt quá 24 tín chỉ từ đầu khóa học đến cuối mỗi học kỳ chính sẽ bị cảnh báo học tập. Mặt khác, sinh viên cũng có thể bị cảnh báo học tập nếu thuộc các trường hợp dưới đây:

- Tổng số tín chỉ không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng đã đăng kí học trong học kỳ.

- Điểm trung bình học kỳ đạt dưới 0,8 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,0 đối với các học kỳ tiếp theo.

- Sinh viên năm nhất có điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,2.

- Sinh viên năm hai có điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,4.

- Sinh viên năm ba có điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,6.

- Sinh viên các năm tiếp theo có điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,8.

Trân trọng!

Cơ sở giáo dục đại học
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cơ sở giáo dục đại học
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay Đại học Thái Nguyên có bao nhiêu trường đại học thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay Đại học Huế có bao nhiêu trường đại học thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay Đại học Đà Nẵng có bao nhiêu trường đại học thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính thức trở thành Đại học Kinh tế Quốc dân từ ngày 15/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng của cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiệu trưởng của cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Tài chính có bắt buộc phải có trình độ tiến sĩ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường đại học, học viện thuộc Bộ Tài chính hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
DAV là trường gì? Trụ sở chính Học viện Ngoại giao ở tỉnh thành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 20/11/2024, điều kiện cho phép phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học hoạt động đào tạo cần đáp ứng là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cơ sở giáo dục đại học
Dương Thanh Trúc
17,547 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào