Có bao nhiêu tình tiết giảm nhẹ cho người phạm tội theo quy định của pháp luật?

Tôi muốn được hỏi là có bao nhiêu tình tiết giảm nhẹ cho người phạm tội theo quy định của pháp luật? Câu hỏi của anh Phong Vương (thành phố Thái Nguyên)

Có bao nhiêu tình tiết giảm nhẹ cho người phạm tội theo quy định của pháp luật?

Căn cứ theo Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 6 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, có 23 tình tiết giảm nhẹ cho người phạm tội theo quy định của pháp luật, bao gồm:

[1] Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

[2] Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

[3] Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;

[4] Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;

[5] Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;

[6] Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;

[7] Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

[8] Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

[9] Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

[10] Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;

[11] Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;

[12] Phạm tội do lạc hậu;

[13] Người phạm tội là phụ nữ có thai;

[14] Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;

[15] Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

[16] Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;

[17] Người phạm tội tự thú;

[18] Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;

[19] Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án;

[20] Người phạm tội đã lập công chuộc tội;

[21] Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;

[22] Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.

[23] Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.

Có bao nhiêu tình tiết giảm nhẹ cho người phạm tội theo quy định của pháp luật?

Có bao nhiêu tình tiết giảm nhẹ cho người phạm tội theo quy định của pháp luật? (Hình từ Internet)

Người phạm tội có nhiều tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì có phải là căn cứ để xác định hình phạt không?

Theo quy định tại Điều 50 Bộ luật Hình sự 2015 đã ban hành về việc căn cứ quyết định hình phạt cụ thể như sau:

Căn cứ quyết định hình phạt
1. Khi quyết định hình phạt, Tòa án căn cứ vào quy định của Bộ luật này, cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự.
2. Khi quyết định áp dụng hình phạt tiền, ngoài căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án căn cứ vào tình hình tài sản, khả năng thi hành của người phạm tội.

Như vậy, theo quy định trên người phạm tội có nhiều tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì cũng được xem là một trong những căn cứ để xác định hình phạt.

Ngoài ra, Tòa án cũng căn cứ vào quy định của Bộ luật Hình sự 2015, cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội.

Thời hiệu thi hành bản án hình sự hiện nay như thế nào?

Căn cứ theo Điều 60 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về thời hiệu thi hành án như sau:

Thời hiệu thi hành bản án
1. Thời hiệu thi hành bản án hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó người bị kết án, pháp nhân thương mại bị kết án không phải chấp hành bản án đã tuyên.
2. Thời hiệu thi hành bản án hình sự đối với người bị kết án được quy định như sau:
a) 05 năm đối với các trường hợp xử phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc xử phạt tù từ 03 năm trở xuống;
b) 10 năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 03 năm đến 15 năm;
c) 15 năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 15 năm đến 30 năm;
d) 20 năm đối với các trường hợp xử phạt tù chung thân hoặc tử hình.
3. Thời hiệu thi hành bản án hình sự đối với pháp nhân thương mại là 05 năm.
4. Thời hiệu thi hành bản án hình sự được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, người bị kết án, pháp nhân thương mại bị kết án lại thực hiện hành vi phạm tội mới, thì thời hiệu tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
5. Trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người bị kết án cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ ngày người đó ra trình diện hoặc bị bắt giữ.

Theo đó, thời hiệu thi hành bản án hình sự đối với người bị kết án là:

- 05 năm đối với các trường hợp xử phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc xử phạt tù từ 03 năm trở xuống;

- 10 năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 03 năm đến 15 năm;

- 15 năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 15 năm đến 30 năm;

- 20 năm đối với các trường hợp xử phạt tù chung thân hoặc tử hình.

Thời hiệu thi hành bản án hình sự đối với pháp nhân thương mại là 05 năm.

Trân trọng!

Trách nhiệm hình sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trách nhiệm hình sự
Hỏi đáp Pháp luật
Cố ý gây tổn hại đến sức khỏe đối với người khuyết tật dưới 11% trong trường hợp có tính chất côn đồ bị phạt bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm được quy định tại điều mấy Bộ luật Hình sự 2015?
Tổng hợp các tội phạm trong lĩnh vực thuế theo Bộ luật Hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm theo pháp luật hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Buôn bán pháo lậu bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy?
Hỏi đáp pháp luật
Có bị xử lý hình sự khi hành nghề mê tín dị đoan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội vi phạm quy định về quản lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội phạm sử dụng công nghệ cao là những hành vi vi phạm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trách nhiệm hình sự
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,462 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào