Thời gian khoanh tiền thuế nợ đối với doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký là khi nào?
Thời gian khoanh tiền thuế nợ đối với doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký là khi nào?
Căn cứ quy định khoản 2 Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ như sau:
Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ
.....
2. Thời gian khoanh nợ
....
d) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế đến khi người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc được xóa nợ theo quy định.
....
Căn cứ quy định khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ như sau:
Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ
....
4. Người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thuế đã phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc để kiểm tra, xác minh thông tin người nộp thuế không hiện diện tại địa bàn và thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ nơi người nộp thuế có trụ sở, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.
Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.
.....
Như vậy, thời gian khoanh tiền thuế nợ đối với doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký là từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế đến khi người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc được xóa nợ theo quy định.
Số tiền thuế nợ được khoanh là số tiền thuế nợ tại thời điểm bắt đầu của thời gian khoanh nợ.
Lưu ý: Sau thời điểm khoanh nợ nêu trên mà người nộp thuế phát sính thêm các khoản tiền thuế nợ thì cơ quan thuế thực hiện phân loại số tiền thuế nợ theo quy định về quản lý nợ thuế.
Thời gian khoanh tiền thuế nợ đối với doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký là khi nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế nợ đối với doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký gồm những gì?
Căn cứ quy định điểm d khoản 1 Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ như sau:
Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ
1. Hồ sơ khoanh nợ
....
d) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế: Văn bản xác nhận giữa cơ quan quản lý thuế với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh hoặc địa chỉ liên lạc và thông báo của cơ quan quản lý thuế về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).
....
Như vậy, hồ sơ khoanh nợ tiền thuế nợ đối với doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký gồm có:
+ Văn bản xác nhận giữa cơ quan quản lý thuế với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh hoặc địa chỉ liên lạc.
+ Thông báo của cơ quan quản lý thuế về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).
Người nộp thuế đã chết thì có được khoanh tiền thuế nợ?
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ như sau:
Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ
1. Người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày được cấp giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
.....
Như vậy, theo quy định về các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ thì người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Do đó người nộp thuế là người đã chết thì được khoanh tiền thuế nợ.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Đặt thiết bị báo động trong phòng vũ trường mà không phải thiết bị báo cháy nổ bị xử phạt bao nhiêu?
- Việt Nam đã có văn bản công nhận Dương lịch là lịch chính thức hay chưa?
- Danh mục loài thương phẩm của nghề khai thác thủy sản theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13981:2024?
- Từ ngày 01/01/2025, giá dịch vụ ngày giường bệnh được tính như thế nào?