Mẫu biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương mới nhất 2024?
Mẫu biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương mới nhất 2024?
Biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương là một văn bản pháp lý được lập ra giữa người lao động và người sử dụng lao động nhằm ghi nhận sự thỏa thuận của hai bên về việc người lao động được nghỉ việc không hưởng lương trong một thời gian nhất định.
Biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương có vai trò quan trọng sau:
- Là căn cứ pháp lý để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong thời gian nghỉ việc không hưởng lương.
- Giúp đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cả hai bên trong thời gian nghỉ việc không hưởng lương.
Biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương cần phải được lập thành văn bản và được ký kết bởi cả hai bên. Nội dung của biên bản cần ghi rõ các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của người lao động và người sử dụng lao động.
- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương.
- Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong thời gian nghỉ việc không hưởng lương.
Sau đây là mẫu biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương mới nhất 2024 có thể tham khảo:
Tải về miễn phí mẫu biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương mới nhất 2024 tại đây tải về
Mẫu biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Người lao động nghỉ việc không hưởng lương có bị tính trừ vào phép năm không?
Tại Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động như sau:
Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.
9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.
Theo đó, nếu người lao động việc nghỉ không lương được công ty đồng ý và cộng dồn thời gian nghỉ không lương không vượt quá 01 tháng trong 01 năm thì vẫn được tính phép năm.
Tức là khoảng thời gian nghỉ không lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý và cộng dồn lại không quá 01 tháng trong năm thì không bị trừ phép năm
03 trường hợp người lao động được nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động là gì?
Theo Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không lương như sau:
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Như vậy, người lao động được nghỉ việc riêng không hưởng lương 01 ngày đối với các trường hợp:
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết;
- Cha hoặc mẹ kết hôn;
- Anh, chị, em ruột kết hôn.
Lưu ý: Người lao động nghỉ việc riêng không hưởng lương phải thông báo với người sử dụng lao động. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 12 Năm 2024 có gì đặc biệt?
- Nghị quyết số 18 NQ TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII là Nghị quyết gì?
- Tải về Mẫu lý lịch lái xe kinh doanh vận tải áp dụng từ 1/1/2025?
- Điều 218 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội gì?
- Nguyễn Tất Thành đã từng dạy học ở ngôi trường nào trước khi ra đi tìm đường cứu nước?