BHXH doanh nghiệp đóng bao nhiêu năm 2024? Đóng bảo hiểm xã hội theo phương thức nào?

Cho tôi hỏi: Bảo hiểm xã hội doanh nghiệp đóng bao nhiêu năm 2024? (Câu hỏi của anh Phương - Nghệ An)

BHXH doanh nghiệp đóng bao nhiêu năm 2024?

Căn cứ theo Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bị hết hiệu lực bởi khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động như sau:

Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
....
c) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên mức lương cơ sở đối với mỗi người lao động quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này như sau:
...
b) 22% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
3. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này.
....

Theo khoản 2 Điều 5 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 quy định về mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

Mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
.....
2.1. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 và Tiết b Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4 như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2.2. Đơn vị hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động quy định tại điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4.
2.3. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01/01/2022.

Căn cứ theo Điều 14 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định như sau:

Mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
2. Đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN.

Theo quy định Điều 22 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 về mức đóng và phương thức đóng theo quy định tại Điều 44 Luật An toàn, Vệ sinh lao động 2015 các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

Mức đóng và phương thức đóng theo quy định tại Điều 44 Luật An toàn, Vệ sinh lao động các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Từ ngày 01/6/2017, người sử dụng lao động hằng tháng đóng bằng 0,5% trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 21.
......

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 18 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 bổ sung bởi khoản 25 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 quy định về mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT của các đối tượng theo quy định tại Điều 13 Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

Mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT của các đối tượng theo quy định tại Điều 13 Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Đối tượng tại Điểm 1.1, 1.2, Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều 6.
....

Thông qua các quy định trên, năm 2024, BHXH doanh nghiệp đóng theo tỷ lệ cụ thể như sau:

- 3% trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động vào quỹ ốm đau và thai sản.

- 14% trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động vào quỹ hưu trí và tử tuất.

- 0,5% trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn có nghĩa vụ đóng các khoản khác theo tỷ lệ như sau:

- 1% trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN vào BHTN.

- 3% mức tiền lương tháng của người lao động vào BHYT.

BHXH doanh nghiệp đóng bao nhiêu năm 2024? Đóng bảo hiểm xã hội theo phương thức nào?

BHXH doanh nghiệp đóng bao nhiêu năm 2024? Đóng bảo hiểm xã hội theo phương thức nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp đóng BHXH theo phương thức nào?

Theo khoản 5 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
.....
5. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì mức đóng hằng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần.
....

Như vậy, doanh nghiệp đóng BHXH hàng tháng; 03 tháng hoặc 06 tháng một lần tương ứng với mức đóng hằng tháng theo quy định.

Doanh nghiệp tạm dừng đóng BHXH trong trường hợp nào?

Căn cứ theo 88 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất được quy định như sau:
a) Trong trường hợp người sử dụng lao động gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh dẫn đến việc người lao động và người sử dụng lao động không có khả năng đóng bảo hiểm xã hội thì được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất trong thời gian không quá 12 tháng;
b) Hết thời hạn tạm dừng đóng quy định tại điểm a khoản này, người sử dụng lao động và người lao động tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng, số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.
2. Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà bị tạm giam thì người lao động và người sử dụng lao động được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền xác định người lao động bị oan, sai thì thực hiện việc đóng bù bảo hiểm xã hội cho thời gian bị tạm giam. Số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.

Qua đó, doanh nghiệp tạm dừng đóng BHXH trong trường hợp như sau:

- Được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất trong thời gian không quá 12 tháng: Đối với doanh nghiệp gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh dẫn đến việc người lao động và doanh nghiệp không có khả năng đóng BHXH.

- Được tạm dừng đóng BHXH: Đối với người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc mà bị tạm giam.

Trân trọng!

Bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, đã rút BHXH 1 lần có được hưởng lương hưu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm xã hội cho những đối tượng nào từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/07/2025, mức tham chiếu đóng bảo hiểm xã hội do ai quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp xăng xe có đóng bảo hiểm xã hội hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ rút BHXH 1 lần cho người nước ngoài 2024? Cách tính tiền BHXH 1 lần cho người nước ngoài 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của doanh nghiệp về bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ hộ kinh doanh có phải tham gia BHXH bắt buộc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 còn hiệu lực không? Áp dụng đến khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội
Dương Thanh Trúc
575 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về lương hưu Xem trọn bộ văn bản về bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào