Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30? Cách điền giấy nghỉ phép?

Cho tôi hỏi: Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 như thế nào? Cách điền giấy nghỉ phép ra sao? (Câu hỏi của chị Quế Anh - Đà Nẵng)

Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30? Cách điền giấy nghỉ phép?

Theo Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về các loại văn bản hành chính như sau:

Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Theo đó, mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 là một loại văn bản hành chính thường áp dụng với cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 như sau:

Tải Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 tại đây. Tải về.

Cách điền giấy nghỉ phép theo Nghị định 30 được hướng dẫn như sau:

[1] Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

[2] Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.

[3] Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.

[4] Địa danh.

[5] Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy phép.

[6] Nơi nghỉ phép.

[7] Thời gian nghỉ theo Bộ luật Lao động 2019 (nghỉ hàng năm có lương hoặc nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương...).

[8] Người được cấp giấy nghỉ phép.

[9] Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30? Cách điền giấy nghỉ phép?

Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30? Cách điền giấy nghỉ phép? (Hình từ Internet)

Số ngày nghỉ phép năm đối với cán bộ, công chức là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 13 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi như sau:

Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi
Cán bộ, công chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.

Bên cạnh đó, theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
.....

Theo quy định Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 về ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Thông qua quy định trên, cán bộ, công chức làm việc đủ 12 tháng thì được nghỉ phép năm, hưởng nguyên lương và có số ngày nghỉ phép tương ứng như sau:

- Cán bộ, công chức làm việc trong điều kiện bình thường: Có 12 ngày phép năm.

- Cán bộ, công chức là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Có 14 ngày phép năm.

- Cán bộ, công chức làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Có 16 ngày phép năm.

Có được thanh toán nghỉ phép năm đối với cán bộ công chức thôi việc?

Theo Điều 12 Luật Cán bộ, công chức 2008 có quy định như sau:

Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương
1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Cán bộ, công chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trong các ngành, nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

Mặt khác theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 141/2011/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 57/2014/TT-BTC đối tượng áp dụng quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập như sau:

Đối tượng áp dụng:
....
2. Đối tượng được thanh toán tiền lương, hoặc tiền bồi dưỡng cho những ngày được nghỉ phép hàng năm theo pháp luật quy định nhưng chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm:
a) Các trường hợp được thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ thực hiện theo quy định tại Điều 114 Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012
- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động để làm nghĩa vụ quân sự;
- Hết hạn hợp đồng lao động; đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; bị mất việc làm do thay đổi cơ cấu công nghệ; bị sa thải; nghỉ hưu; chết.
b) Các trường hợp được thanh toán tiền bồi dưỡng do yêu cầu công việc, cơ quan, đơn vị không bố trí được thời gian cho cán bộ, công chức nghỉ phép:
Cán bộ, công chức đang công tác tại các cơ quan, đơn vị đủ điều kiện được hưởng chế độ nghỉ phép hàng năm thì cơ quan, đơn vị phải có trách nhiệm bố trí sắp xếp công việc, thời gian cho cán bộ, công chức nghỉ phép theo chế độ quy định; trường hợp do nhu cầu công việc không thể bố trí cho cán bộ, công chức nghỉ phép hoặc bố trí không đủ số ngày nghỉ phép theo quy định, thì cơ quan, đơn vị quyết định việc chi trả tiền bồi dưỡng cho cán bộ, công chức những ngày chưa nghỉ phép hàng năm.
.....

Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ phép cụ thể như:

Nghỉ hằng năm
.....
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
.....

Qua đó, trường hợp cán bộ công chức thôi việc nếu chưa nghỉ phép năm hoặc chưa nghỉ hết ngày phép năm thì vẫn được thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ theo quy định.

Trân trọng!

Nghỉ hằng năm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghỉ hằng năm
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không cho người lao động nghỉ phép năm công ty bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động mới ký hợp đồng có được nghỉ phép hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền phép năm có được tính chi phí hợp lý không? Nghỉ phép năm có được tính lương không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian nghỉ hè hằng năm của giảng viên cơ sở giáo dục đại học có bao gồm nghỉ phép hằng năm như trường phổ thông không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động thử việc có được tính ngày nghỉ hằng năm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm có bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm hưởng nguyên lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền phép năm ai trả? Không nghỉ phép có được thanh toán tiền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách xác định thời gian nghỉ hằng năm theo thâm niên làm việc của người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy nghỉ phép theo Nghị định 30? Cách điền giấy nghỉ phép?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghỉ hằng năm
Dương Thanh Trúc
596 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nghỉ hằng năm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào