Doanh nghiệp hoạt động trong sản xuất sản phẩm phần mềm không có Giấy chứng nhận đầu tư có được áp dụng ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới không?

Doanh nghiệp hoạt động trong sản xuất sản phẩm phần mềm không có Giấy chứng nhận đầu tư có được áp dụng ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới không? Anh Huy - Đà Lạt

Doanh nghiệp hoạt động trong sản xuất sản phẩm phần mềm không có Giấy chứng nhận đầu tư có được áp dụng ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới không?

Căn cứ khoản 5 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
...
5. Về dự án đầu tư mới:
a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:
- Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014.
- Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (kể cả trường hợp dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư độc lập này.
...

Theo đó, tại điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định như sau:

Thuế suất ưu đãi
1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
...
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:...sản xuất sản phẩm phần mềm[..]
...

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế như sau:

Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)”.
...

Căn cứ từ những quy định trên, doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm nhưng không có Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án sản xuất sản phẩm phần mềm thì doanh nghiệp không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới.

Doanh nghiệp hoạt động trong sản xuất sản phẩm phần mềm không có Giấy chứng nhận đầu tư có được áp dụng ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới không?

Doanh nghiệp hoạt động trong sản xuất sản phẩm phần mềm không có Giấy chứng nhận đầu tư có được áp dụng ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới không? (Hình từ Internet)

Ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới là bao lâu?

Theo khoản 3 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 6 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định về việc ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế như sau:

Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
...
3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).
Địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi quy định tại khoản này là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh, không bao gồm các quận của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01/01/2009; trường hợp khu công nghiệp nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với khu công nghiệp căn cứ vào vị trí thực tế của dự án đầu tư trên thực địa.
Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại khoản này thực hiện theo quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ quy định về phân loại đô thị và văn bản sửa đổi Nghị định này (nếu có).
...

Theo đó, đối với việc thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sẽ được ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế TNDN là 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp tại khoản 4 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Những đối tượng nào được hưởng ưu đãi đầu tư?

Theo khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định những đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:

[1] Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư;

[2] Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư;

[3] Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;

[4] Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;

[5] Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

[6] Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;

[7] Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào