Lương cơ bản là gì? Lương cơ bản 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Lương cơ bản là gì? Lương cơ bản 2024 là bao nhiêu? Xây dựng 5 bảng lương mới khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 như thế nào? Câu hỏi từ anh Phúc - Quy Nhơn

Lương cơ bản là gì?

Theo quy định hiện nay, pháp luật không có quy định nào định nghĩa hoặc đưa ra khái niệm về lương cơ bản.

Lương cơ bản được hiểu đơn giản là mức lương thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu của từng công việc cụ thể.

Lương cơ bản không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp và các khoản thu nhập bổ sung khác. Các khoản phụ cấp, trợ cấp và các khoản thu nhập bổ sung khác được thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc được quy định trong quy chế của doanh nghiệp.

Lương cơ bản 2024 là bao nhiêu?

Lương cơ bản 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lương cơ bản 2024 là bao nhiêu?

Lương cơ bản hiện nay sẽ được chia ra thành 2 nhóm đối tượng như sau:

[1] Đối với cán bộ, công chức, viên chức

Theo Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, từ ngày 01/7/2024 sẽ thực hiện cải cách tiền lương.

Như vậy, trước thời điểm này (từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024) tiền lương cán bộ, công chức, viên chức vẫn tính theo quy định hiện hành (dựa trên lương cơ sở và hệ số lương).

Cụ thể, công thức tính tiền lương quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV như sau:

Mức lương = Hệ số lương X Lương cơ sở

Hệ số lương căn cứ theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, còn lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

(1) Bảng lương công chức:

- Công chức loại A3

- Công chức loại A2:

- Công chức loại A1

- Công chức loại A0

(2) Bảng lương viên chức

- Viên chức loại A0

- Viên chức loại A1

- Viên chức loại A2

+ Nhóm viên chức loại A2.1

+ Nhóm viên chức loại A2.2

- Viên chức loại A3

+ Nhóm viên chức loại A3.1

+ Nhóm viên chức loại A3.2

[2] Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cho các doanh nghiệp, cá nhân:

Lương cơ bản của người lao động làm việc cho doanh nghiệp, cá nhân sẽ là mức lương được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, chưa bao gồm phụ cấp, các khoản chi phí hỗ trợ.

Theo đó thì lương cơ bản của người lao động sẽ được các bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Tuy nhiên, cần phải phân biệt được lương cơ bản không phải là lương tối thiểu vùng.

Lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình tại khu vực mà họ sinh sống, làm việc.

Trong khi đó, lương cơ bản là lương trong hợp đồng lao động và do các bên thỏa thuận với nhau. Chính vì thế, lương cơ bản sẽ có mức thấp nhất là bằng mức lương tối thiểu vùng.

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:

Như vậy, mức lương cơ bản của người lao động làm theo hợp đồng lao động với doanh nghiệp, cá nhân như sau:

- 4.680.000 đồng/tháng trở lên ở vùng 1;

- 4.160.000 đồng/tháng trở lên ở vùng 2;

- 3.640.000 đồng/tháng trở lên ở vùng 3;

- 3.250.000 đồng/tháng trở lên ở vùng 4.

Xây dựng 5 bảng lương mới khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 như thế nào?

Về thực hiện chính sách tiền lương, Quốc hội quyết nghị từ ngày 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

Theo đó, khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ xây dựng 5 bảng lương mới được quy định cụ thể tại tiết 3.1 Tiểu mục 3 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:

Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:

Thứ nhất: Xây dựng 1 bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.

Thứ hai: Xây dựng 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.

Thứ ba: Xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm:

[1] 1 bảng lương quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

[2] 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an

[3] 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Theo thông báo của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, hiện nay vẫn chưa có dự thảo hay văn bản chính thức thông báo về bảng lương mới của quân đội, công an. Việc thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ được Chính phủ trình Trung ương, Quốc hội vào thời gian tới.

Trân trọng!

Tiền lương
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền lương
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty trả lương cho người lao động theo phân biệt giới tính bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người làm trong Quân đội từ năm 2025 được thưởng hằng năm đến 18,72 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 95/2024/TT-BQP chế độ tiền thưởng đối với các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào công ty bắt buộc phải tăng lương cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nâng lương cho người lao động có bắt buộc phải ghi trong hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty cho người lao động nghỉ hưởng lương 70% do thiếu công việc thì có được miễn chịu thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền lương tháng nghỉ tết có nhận đủ như các tháng trước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phạt doanh nghiệp chậm trả lương, thưởng tết cho người lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không trả tiền lương ngừng việc cho người lao động theo quy định của pháp luật bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương cơ bản là gì? Lương cơ bản 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền lương
Nguyễn Thị Hiền
4,131 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào