Xác định thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như thế nào?

Cho tôi hỏi: Xác định thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như thế nào? Dịch vụ nào được áp dụng thuế GTGT 0%? (Câu hỏi của chị Hạnh - Bình Dương)

Xác định thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như thế nào?

Căn cứ theo khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

Đối tượng không chịu thuế GTGT
.....
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
......

Mặt khác tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế suất 0% như sau:

Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
.....
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
.....
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
.....

Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC như sau:

Thuế suất 0%
....
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
......
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);

Mặt khác theo Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định như sau:

Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
.....

Bên cạnh đó, theo hướng dẫn Công văn 90222/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như sau:

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty dịch vụ vận tải quốc tế cho doanh nghiệp chế xuất theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì dịch vụ này được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC.
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ vận tải nội địa thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Thông qua các căn cứ trên, thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất được xác định như sau:

[1] Trường hợp công ty cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế cho doanh nghiệp chế xuất thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đủ yêu cầu dưới đây:

- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa công ty và doanh nghiệp chế xuất.

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.

- Không thuộc các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0% như: dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);....

[2] Trường hợp công ty cung cấp dịch vụ vận tải nội địa cho doanh nghiệp chế xuất thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

Tuy nhiên căn cứ theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP, trường hợp công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và dịch vụ vận tải nội địa không thuộc các nhóm dịch vụ không được giảm thuế quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP thì công ty sẽ được giảm thuế GTGT 2% và áp dụng thuế suất thuế GTGT 8%.

Xác định thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như thế nào?

Xác định thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như thế nào? (Hình từ Internet)

Dịch vụ nào được áp dụng thuế GTGT 0%?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013; khoản 2 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi 2016, dịch vụ được áp dụng thuế GTGT 0% bao gồm:

[1] Dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế.

[2] Dịch vụ không chịu thuế GTGT, trừ các trường hợp sau đây:

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoàI.

- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.

- Dịch vụ cấp tín dụng.

- Chuyển nhượng vốn.

- Dịch vụ tài chính phái sinh.

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông.

Dịch vụ nào không được áp dụng thuế GTGT 0%?

Theo điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định 209/2013/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 100/2016/NĐ-CP; bổ sung bởi khoản 4 Điều 3 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, dịch vụ không được áp dụng thuế GTGT 0% bao gồm:

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.

- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.

- Dịch vụ cấp tín dụng ra nước ngoài.

- Chuyển nhượng vốn ra nước ngoài.

- Đầu tư chứng khoán ra nước ngoài.

- Dịch vụ tài chính phái sinh.

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào