Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành?

Cho tôi hỏi luật nghĩa vụ quân sự mới nhất đang được áp dụng cho năm 2024 là luật nào và quy định về thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự 2024 như thế nào? Mong được giải đáp!

Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành?

Ngày 19/06/2015 Quốc hội ban hành Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 (Luật Nghĩa vụ quân sự 2015) có hiệu lực từ ngày 01/01/2016

Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thay thế cho:

- Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 2005

- Luật Nghĩa vụ quân sự 1981

- Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1990

- Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1994

Do đó, năm 2024 thì luật nghĩa vụ quân sự mới nhất đang có hiệu lực thi hành là Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

Các văn bản hướng dẫn thi hành cho Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

[1] Thông tư 07/2016/TT-BQP

[2] Nghị định 13/2016/NĐ-CP

[3] Nghị định 14/2016/NĐ-CP

[4] Nghị định 27/2016/NĐ-CP

[5] Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BGDĐT-BQP

[6] Thông tư 220/2016/TT-BQP

[7] Thông tư 279/2017/TT-BQP

[8] Thông tư 148/2018/TT-BQP

[9] Thông tư 16/2020/TT-BQP (Còn hiệu lực đến: 14/02/2024) và thay thế bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP

[10] Thông tư 105/2023/TT-BQP

Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về nghĩa vụ quân sự; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân và chế độ, chính sách trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành?

Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành? (Hình từ Internet)

Năm 2024 công dân sẽ được gọi tham gia nghĩa vụ quân sự khi nào?

Theo Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm như sau:

Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm
Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Đồng thời tại Điều 3 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về chỉ tiêu và thời gian tuyển quân như sau:

Chỉ tiêu và thời gian tuyển quân
1. Hằng năm, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ.
2. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Việc gọi công dân đi nhập ngũ sẽ diễn ra vào tháng hai hoặc tháng ba năm 2024.

Trong trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai

Hoàn thành nghĩa vụ quân sự năm 2024 được nhận bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định về chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:

Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ
1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.

Theo đó, sau khi một người hoàn thành nghĩa vụ quân sự thì người đó sẽ được nhận những khoản tiền sau:

- Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần.

- Trợ cấp xuất ngũ một lần: Cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.

Mức lương cơ sở hiện nay theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng, tức là mức trợ cấp một lần khi xuất ngũ tại thời điểm sau ngày 01/7/2023 là: 3.600.000 đồng/người/năm

Bên cạnh đó, thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định hiện nay là 24 tháng (02 năm), do đó, tổng số tiền trợ cấp một lần khi xuất ngũ thực hưởng là 7.200.000 đồng/người.

- Phụ cấp quân hàm:

+ Đối với người phục vụ tại ngũ đủ 30 tháng: trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng

+ Đối với người phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến 30 tháng: trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng

- Trợ cấp tạo việc làm: bằng 06 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ, tức là 10.800.000 đồng/người

Trân trọng!

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc hiệu và Tiêu ngữ trong văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 79/2024/TT-BTC bãi bỏ các Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Nghị quyết 98 về cơ chế đặc thù tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Luật Thanh tra của Việt Nam qua các thời kỳ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hương ước, lệ làng là văn bản quy phạm pháp luật đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Pháp lệnh do UBTV Quốc hội ban hành là văn bản quy phạm pháp luật đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Bảo vệ môi trường mới nhất là Luật nào? Tổng hợp Thông tư, Nghị định hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định do Chính phủ ban hành là văn bản quy phạm pháp luật đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 đã sửa đổi 08 Luật nào? Nghĩa vụ của công dân đối với đất đai như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Chu Tường Vy
4,245 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào