Sĩ quan quân đội làm việc ở vùng biên giới xa gia đình thì có bao nhiêu ngày phép năm 2024?

Sĩ quan quân đội làm việc ở vùng biên giới xa gia đình thì có bao nhiêu ngày phép năm 2024? Khi sĩ quan quân đội làm việc ở vùng biên giới xa gia đình kết hôn thì có được nghỉ không? Mong được giải đáp! Anh H.P (An Giang).

Sĩ quan quân đội làm việc ở vùng biên giới xa gia đình thì có bao nhiêu ngày phép năm 2024?

Chế độ nghỉ phép trong năm 2024 của sĩ quan quân đội được quy định tại Điều 4 Thông tư 153/2017/TT-BQP, theo đó:

Chế độ nghỉ phép hằng năm
1. Sĩ quan được nghỉ phép hằng năm như sau:
a) Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;
b) Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;
c) Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.
2. Sĩ quan ở đơn vị đóng quân xa gia đình (vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ); người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân) khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:
a) 10 ngày đối với các trường hợp:
- Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;
- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia - đình từ 300 km trở lên;
- Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK.
b) 05 ngày đối với các trường hợp:
- Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km;
- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km trở lên và có hệ số khu vực 0,5 trở lên;
- Đóng quân tại các đảo được hưởng phụ cấp khu vực.
3. Sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều này, do yêu cầu nhiệm vụ không thể nghỉ phép năm được, thì năm sau chỉ huy đơn vị xem xét, quyết định cho sĩ quan thuộc quyền được nghỉ bù phép năm trước. Trường hợp đặc biệt, do yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị vẫn không bố trí cho sĩ quan đi phép được thì được thanh toán tiền lương đối với những ngày chưa được nghỉ phép năm theo quy định tại Thông tư số 13/2012/TT-BQP.
4. Thời gian đi đường không tính vào số ngày được nghỉ phép hằng năm theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
5. Hằng năm chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ vào nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện và công tác của đơn vị, lập kế hoạch cho sĩ quan nghỉ phép, tỷ lệ nghỉ thường xuyên không quá 15% tổng số sĩ quan của đơn vị. Các đơn vị không thuộc khối sẵn sàng chiến đấu, tùy theo tính chất và yêu cầu nhiệm vụ để thực hiện cho phù hợp. Các học viện, nhà trường chủ yếu bố trí cho sĩ quan nghỉ phép vào dịp hè.

Như vậy, sĩ quan quân đội có số ngày nghỉ phép hằng năm cơ bản là từ 20 đến 30 ngày tùy vào số năm công tác. Trong trường hợp đóng quân ở vùng biên giới cách xa gia - đình từ 300 km trở lên thì được nghỉ thêm 10 ngày, nếu đóng quân ở vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km trở lên và có hệ số khu vực 0,5 trở lên thì được nghỉ thêm 05 ngày.

Sĩ quan quân đội làm việc ở vùng biên giới xa gia đình thì có bao nhiêu ngày phép năm 2024?

Sĩ quan quân đội làm việc ở vùng biên giới xa gia đình thì có bao nhiêu ngày phép năm 2024? (Hình từ Internet)

Khi sĩ quan quân đội làm việc ở vùng biên giới xa gia đình kết hôn thì có được nghỉ không?

Sĩ quan quân đội kết hôn thuộc vào trường hợp được hưởng chế độ nghỉ phép đặc biệt được quy định tại Điều 5 Thông tư 153/2017/TT-BQP, theo đó:

Chế độ nghỉ phép đặc biệt
Ngoài chế độ nghỉ phép hằng năm, sĩ quan được nghỉ phép đặc biệt mỗi lần không quá 10 ngày đối với các trường hợp:
1. Sĩ quan kết hôn; con đẻ, con nuôi hợp pháp kết hôn.
2. Gia đình gặp khó khăn đột xuất do bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp (cả bên chồng và bên vợ); vợ (hoặc chồng); con đẻ, con nuôi hợp pháp đau ốm nặng, tai nạn rủi ro, hy sinh, từ trần hoặc bị hậu quả thiên tai nặng.

Như vậy, trường hợp sĩ quan quân đội làm việc ở vùng biên giới xa gia đình khi kết hôn thì sẽ được nghỉ phép không quá 10 ngày.

Sĩ quan quân đội làm việc ở vùng biên giới xa gia đình có chế độ nghỉ chuẩn bị hưu thế nào?

Chế độ nghỉ chuẩn bị hưu được quy định tại Điều 9 Thông tư 153/2017/TT-BQP, theo đó:

Chế độ nghỉ chuẩn bị hưu
1. Sĩ quan có quyết định nghỉ hưu, thời gian được nghỉ để chuẩn bị hậu phương gia đình như sau:
a) Từ đủ 20 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 09 tháng;
b) Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 12 tháng.
2. Trường hợp cán bộ có nguyện vọng nghỉ hưu ngay (không nghỉ chuẩn bị hưu hoặc nghỉ không đủ thời gian quy định), khi chuyển ra được hưởng khoản chênh lệnh tiền lương do không nghỉ chuẩn bị hưu theo quy định hiện hành.
3. Sĩ quan nghỉ chuẩn bị hưu tại gia đình phải đăng ký thời gian nghỉ với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của gia đình.
4. Trong thời gian nghỉ chuẩn bị hưu, nếu mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh cần chữa trị dài ngày, bệnh tâm thần, thực hiện theo Thông tư số 157/2013/TT-BQP ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý, điều trị, chăm sóc, giải quyết chính sách đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu do quân đội quản lý bị bệnh hiểm nghèo, bệnh cần chữa trị dài ngày, bệnh tâm thần.

Như vậy, thời gian nghỉ chuẩn bị hưu của Sĩ quan quân đội làm việc ở vùng biên giới xa gia đình phụ thuộc vào thâm niên công tác của Sĩ quan đó trong quân đội và có thể nghỉ hưu ngay nhưng phải đăng ký thời gian nghỉ với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

Trường hợp Sĩ quan quân đội mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo thì chế độ chăm sóc, điều trị thực hiện theo quy định của pháp luật trong Thông tư 157/2013/TT-BQP.

Trân trọng!

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội là gì? Có bao nhiêu số?
Hỏi đáp Pháp luật
Khối C00 gồm những ngành nào trong quân đội? Sĩ quan quân đội nhân dân có nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Quốc Phòng bãi bỏ Thông tư 13 quy định chế độ thanh toán tiền nghỉ phép trong cơ quan, đơn vị quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý kỷ luật đối với hành vi hành hung đồng đội đối với quân nhân như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có mấy nhóm ngành sĩ quan quân đội? Ai có thẩm quyền quyết định thăng quân hàm sĩ quan quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng minh sĩ quan được cấp để làm gì? Thời gian sĩ quan học tập tại trường có được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào sĩ quan quân đội được xét thăng quân hàm trước thời hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Sĩ quan trong quân đội nhân dân bị thương có được công nhận thương binh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu chức vụ trong Quân đội Nhân dân được mang quân hàm đại tướng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
205 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào